WiFi Marketing là gì
WiFi Marketing là giải pháp công nghệ tích hợp, tận dụng hạ tầng mạng WiFi sẵn có của doanh nghiệp để tạo ra kênh tương tác trực tiếp với khách hàng.
Về mặt bản chất, WiFi Marketing hoạt động dựa trên nguyên lý “trao đổi giá trị” vì đây là một thỏa thuận ngầm định nhưng minh bạch giữa nhà cung cấp dịch vụ và người sử dụng.
Khách hàng được đáp ứng nhu cầu truy cập Internet miễn phí tốc độ cao và đổi lại doanh nghiệp có quyền truyền tải thông điệp truyền thông, thu thập dữ liệu định danh hoặc yêu cầu tương tác xã hội.
Khác với các hình thức quảng cáo hiển thị truyền thống trên nền tảng web hay mạng xã hội, nơi quảng cáo thường bị xem là yếu tố gây nhiễu và bị người dùng chủ động bỏ qua, WiFi Marketing tiếp cận người dùng ngay tại thời điểm họ có nhu cầu kết nối cao nhất, tạo ra một không gian hiển thị độc quyền (100% Share of Voice) trên màn hình thiết bị di động.
WiFi Marketing cần được hiểu rộng hơn khái niệm quảng cáo đơn thuần vì nó là một hệ sinh thái bao gồm phần cứng mạng, nền tảng phần mềm quản lý (SaaS), cơ sở dữ liệu khách hàng (CDP/CRM) và các kịch bản tự động hóa tiếp thị.
Kiến trúc hệ thống
Cổng kết nối số
Cổng kết nối số đóng vai trò nền tảng công nghệ then chốt, biến truy cập WiFi thông thường thành cơ hội tiếp thị.
Kỹ thuật này yêu cầu các thiết bị kết nối phải tương tác với giao diện web chuyên dụng trước khi được phép truy cập Internet rộng hơn.
Vì vậy tạo ra môi trường kiểm soát nơi doanh nghiệp có thể truyền tải trải nghiệm thương hiệu, thu thập dữ liệu khách hàng có giá trị và thực thi các chính sách truy cập.
Kỹ thuật vận hành của Captive Portal thể hiện rõ qua chuỗi đa tầng.
Trong giai đoạn kết nối và DHCP, quy trình bắt đầu khi người dùng chọn tên mạng (SSID) trên thiết bị của họ.
Router hoặc Access Point khởi động giao thức kết nối 4 bước để thiết lập kết nối vật lý và các thông số mã hóa.
Tiếp theo, máy chủ DHCP cấp phát địa chỉ IP nội bộ cho thiết bị.
Điểm quan trọng là tại thời điểm này, thiết bị tồn tại ở trạng thái “Tiền xác thực” tức là đã kết nối thành công vào mạng cục bộ (LAN) nhưng vẫn bị cách ly bởi các quy tắc tường lửa chặn toàn bộ lưu lượng Internet đi ra.
Trạng thái kiểm soát này đảm bảo không có truy cập trái phép nào xảy ra trước khi quá trình xác thực hoàn tất.
Giai đoạn chuyển hướng đặc biệt có giá trị trong các môi trường thương mại đông khách như quán cà phê, cửa hàng bán lẻ và sân bay.
Khi người dùng mở trình duyệt hoặc ứng dụng hỗ trợ HTTP/HTTPS, thiết bị cố gắng truy cập tài nguyên bên ngoài (ví dụ google.com).
Cổng WiFi chặn yêu cầu này và trả về phản hồi HTTP 302 (chuyển hướng tạm thời) để tự động chuyển hướng trình duyệt đến URL trang Splash.
Các hệ điều hành di động hiện đại từ Apple và Android đã tích hợp cơ chế phát hiện Captive Portal.
Vì vậy tự động nhận diện các tình huống này qua gửi yêu cầu thăm dò đến máy chủ tương ứng.
Do đó kích hoạt trợ lý mạng chặn (CNA), một cửa sổ xác thực chuyên dụng xuất hiện tự động mà không cần người dùng mở trình duyệt thủ công.
Do đó giúp đơn giản hóa đáng kể trải nghiệm người dùng và giảm khó khăn trong quá trình kết nối.
Giai đoạn xác thực và ủy quyền cuối cùng là nơi giá trị tiếp thị được thể hiện rõ nét.
Trên trang splash, người dùng tương tác với nội dung thương hiệu, xem video quảng cáo, nhập số điện thoại di động hoặc xác thực qua các nền tảng mạng xã hội như Facebook hay Google.
Dữ liệu tương tác được gửi đến máy chủ quản lý Controller hoặc Cloud để xác minh.
Sau khi xác minh thành công, máy chủ ra lệnh cho Gateway cập nhật danh sách kiểm soát truy cập (ACL) để đưa địa chỉ MAC của thiết bị vào danh sách trắng được đi qua tường lửa.
Hệ thống sau đó cấp quyền truy cập Internet trong phiên xác định, thường được cấu hình từ 30 phút đến vài giờ tùy thuộc chính sách kinh doanh.
Kiểm soát phiên chi tiết giúp doanh nghiệp khuyến khích khách quay lại trong khi vẫn duy trì bảo mật mạng và ngăn chặn truy cập kéo dài trái phép.
Quản lý danh tính tập trung
Đối với các triển khai quy mô lớn trải dài nhiều địa điểm hoặc quản lý hàng nghìn kết nối đồng thời, giao thức RADIUS cung cấp cơ sở hạ tầng thiết yếu để xác thực tập trung và thực thi chính sách.
Hệ thống cấp doanh nghiệp đảm bảo trải nghiệm người dùng nhất quán và áp dụng chính sách thống nhất trên các mạng phân tán nhưng đồng thời kiểm soát chi tiết từng phiên người dùng.
Kiến trúc RADIUS hoạt động trên mô hình Client-Server phân bổ trách nhiệm hiệu quả.
RADIUS Client, còn gọi là Network Access Server (NAS), thường là các điểm truy cập WiFi hoặc router từ các nhà sản xuất như Mikrotik, Aruba hay Grandstream.
Các thiết bị này hoạt động như “người gác cổng”, chúng nhận yêu cầu kết nối từ thiết bị người dùng cuối và chuyển tiếp truy vấn xác thực đến RADIUS Server.
Điều quan trọng là thiết bị NAS duy trì trí tuệ cục bộ tối thiểu.
Chúng không lưu trữ thông tin xác thực người dùng mà chỉ thực hiện chỉ thị nhận từ cơ quan trung ương.
Nguyên tắc thiết kế này tăng cường bảo mật bằng cách loại bỏ lỗ hổng lưu trữ thông tin xác thực phân tán đồng thời đơn giản hóa quy trình thay thế và bảo trì thiết bị.
RADIUS Server đóng vai trò trí tuệ trung tâm của hệ thống, thường được triển khai trên cơ sở hạ tầng đám mây hoặc máy chủ chuyên dụng tại chỗ.
Nó thực hiện ba chức năng quan trọng:
- Xác thực (kiểm tra danh tính người dùng qua tổ hợp tên đăng nhập/mật khẩu hoặc xác thực token).
- Ủy quyền (xác định quyền truy cập và tài nguyên mạng khả dụng cho người dùng đã xác thực).
- Ghi nhận (ghi lại dữ liệu phiên bao gồm thời lượng, tiêu thụ băng thông, và mô hình truy cập phục vụ phân tích và thanh toán).
“Khung AAA” (Authentication, Authorization, Accounting) toàn diện tạo nền tảng cho các chương trình WiFi Marketing tinh vi.
Vì vậy có thể phân khúc người dùng, thực thi chính sách truy cập khác biệt và tạo phân tích tương tác chi tiết.
Tính linh hoạt của giao thức thể hiện qua Vendor-Specific Attributes (VSA).
VSA kiểm soát phiên ở mức độ tinh vi, được tùy chỉnh theo nền tảng phần cứng cụ thể và yêu cầu kinh doanh.
RADIUS Server truyền các tham số VSA đến thiết bị NAS để triển khai chính sách chính xác.
Các chính sách chính
- Aruba-Captive-Portal-URL: Chỉ định URL đích trang splash chính xác, đảm bảo trải nghiệm người dùng nhất quán với thương hiệu
- Session-Timeout: Xác định thời lượng kết nối tối đa, giúp doanh nghiệp cân bằng giữa sự hài lòng của khách hàng và quản lý dung lượng mạng
- Bandwidth-Limit: Hạn chế tốc độ theo từng người dùng, đảm bảo phân phối tài nguyên công bằng trong giờ cao điểm, đồng thời có thể cung cấp các gói tốc độ cao cấp cho thành viên chương trình khách hàng thân thiết hoặc tùy chọn truy cập trả phí
Kiến trúc tập trung mang lại lợi ích vận hành đột phá cho các doanh nghiệp đa địa điểm như chuỗi cà phê, nhà hàng trên toàn quốc.
Khi đội ngũ marketing cập nhật banner quảng cáo, điều chỉnh chính sách đăng nhập, hoặc thay đổi tham số phiên trên RADIUS Server, các thay đổi này lan truyền tức thời đến hàng trăm hoặc hàng nghìn điểm truy cập toàn quốc mà không cần cấu hình từng thiết bị riêng lẻ.
Vì thế giảm đáng kể chi phí IT, đảm bảo tính nhất quán của chính sách trên tất cả các địa điểm.
Ngoài ra còn tạo điều kiện phản ứng nhanh với các chiến dịch marketing hoặc yêu cầu bảo mật chuyển đổi cơ sở hạ tầng WiFi từ nhu cầu kỹ thuật thuần túy thành nền tảng tương tác khách hàng năng động được điều phối tập trung.
Ví dụ: Một chuỗi cửa hàng tiện lợi với hàng trăm cửa hàng tại Việt Nam có thể triển khai hệ thống RADIUS tập trung. Khi có chương trình khuyến mãi “Mua 2 tặng 1” cho sản phẩm mới, bộ phận marketing chỉ cần cập nhật nội dung splash page một lần trên RADIUS Server.
Ngay lập tức, toàn bộ cửa hàng từ Hà Nội đến TP.HCM sẽ hiển thị cùng nội dung khuyến mãi cho khách hàng kết nối WiFi, không cần kỹ thuật viên đến từng cửa hàng cấu hình lại router.
Kiến trúc dựa trên phần cứng
Kiến trúc dựa trên phần cứng đại diện cho nền tảng truyền thống của hệ thống WiFi Marketing.
Trong đó các thiết bị vật lý đóng vai trò như bộ não trung tâm quản lý xác thực và dữ liệu.
Kiến trúc này, được minh họa qua các giải pháp như bộ điều khiển Mikrotik và thiết bị quản lý vật lý chuyên dụng, đặt toàn bộ quyền kiểm soát ngay tại từng địa điểm triển khai.
Trong cấu hình này, giao diện captive portal và dữ liệu xác thực người dùng được lưu trữ trực tiếp trên bộ nhớ trong của thiết bị hoặc máy chủ cục bộ chuyên dụng trong cùng môi trường mạng.
Sự gần gũi về mặt vật lý giữa hệ thống xác thực và người dùng cuối tạo ra một cơ chế vận hành hoàn toàn khác biệt so với các giải pháp phụ thuộc vào đám mây.
Hệ thống hoạt động độc lập với kết nối internet bên ngoài đối với các chức năng xác thực cốt lõi.
Do đó thiết lập một hệ sinh thái khép kín có khả năng tiếp tục vận hành ngay cả khi dịch vụ internet bị gián đoạn.
Ưu điểm chính của kiến trúc này thể hiện qua tốc độ phản hồi vượt trội và tính ổn định trong vận hành.
Khi người dùng kết nối vào mạng WiFi, trang captive portal hiển thị gần như tức thời vì nó được phân phối trực tiếp từ bộ nhớ cục bộ thay vì phải đi qua các kết nối internet quốc tế.
Thời gian phản hồi nhanh này đặc biệt có giá trị trong môi trường bán lẻ đông khách, nơi mà sự kiên nhẫn của khách hàng có giới hạn và ấn tượng ban đầu có ý nghĩa quan trọng.
Ví dụ: Hệ thống chuỗi cà phê tại các trung tâm thương mại lớn như thường triển khai giải pháp phần cứng cục bộ.
Khi khách hàng kết nối WiFi tại bất kỳ chi nhánh nào, trang đăng nhập xuất hiện trong vòng dưới 1 giây ngay cả khi đường truyền internet chính gặp sự cố.
Điều này đảm bảo trải nghiệm liên tục cho khách hàng trong môi trường đông đúc.
Ngoài ra, phương pháp dựa trên phần cứng mang lại lợi ích bảo mật dữ liệu vốn có khi giữ thông tin khách hàng trong hạ tầng vật lý của tổ chức.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành có quy định nghiêm ngặt hoặc yêu cầu chủ quyền dữ liệu cao, lưu trữ dữ liệu cục bộ loại bỏ các lo ngại về thông tin đi qua máy chủ đám mây của bên thứ ba hoặc vượt biên giới quốc gia.
Tuy nhiên, những ưu điểm này đi kèm với các ràng buộc vận hành đáng kể.
Khả năng mở rộng quy mô trở nên ngày càng thách thức khi doanh nghiệp phát triển trên nhiều địa điểm.
Mỗi chi nhánh đòi hỏi cấu hình và bảo trì riêng biệt, biến những cập nhật đơn giản thành các nỗ lực phối hợp phức tạp giữa nhiều địa điểm.
Khi doanh nghiệp muốn cập nhật nội dung khuyến mãi hoặc thay đổi quy trình xác thực trên mười hoặc hai mươi địa điểm, quản trị viên phải trực tiếp đến từng chi nhánh hoặc cấu hình truy cập từ xa đến từng bộ điều khiển riêng lẻ.
Ví dụ: Chuỗi nhà hàng lẩu với 30+ chi nhánh trên toàn quốc, nếu sử dụng hệ thống phần cứng cục bộ, khi muốn thay đổi banner quảng cáo chương trình “Giảm 20% sinh nhật tháng 12”, đội ngũ IT phải cấu hình lại từng thiết bị tại 30 địa điểm, tốn khoảng 3-5 ngày làm việc thay vì chỉ vài phút như hệ thống đám mây.
Hơn nữa, tích hợp với hệ thống CRM bên ngoài, nền tảng tự động hóa marketing hoặc công cụ phân tích đòi hỏi công việc phát triển tùy chỉnh cần chuyên môn kỹ thuật chuyên sâu.
Do đó khiến hệ thống kém linh hoạt hơn trong đáp ứng nhu cầu kinh doanh đang phát triển.
Kiến trúc dựa trên đám mây
Kiến trúc WiFi Marketing dựa trên đám mây đã nổi lên như mô hình chủ đạo, được dẫn dắt bởi các nền tảng như Nextify, VNWIFI, AWING và các giải pháp doanh nghiệp từ Grandstream và Aruba.
Phương pháp này tái định nghĩa căn bản vai trò của thiết bị tại chỗ.
Nó biến các điểm truy cập và bộ điều khiển thành cầu nối kết nối đơn giản thay vì hệ thống quản lý thông minh.
Trong mô hình này, hạ tầng WiFi vật lý tại mỗi địa điểm chủ yếu đóng vai trò như kênh dẫn.
Chúng chỉ chuyển tiếp các yêu cầu xác thực đến máy chủ đám mây tập trung nơi toàn bộ logic nghiệp vụ được đặt.
Giao diện captive portal, quy trình xác thực, lưu trữ dữ liệu người dùng và xử lý phân tích đều diễn ra trong hạ tầng đám mây do nhà cung cấp dịch vụ vận hành.
Sự tách biệt kiến trúc giữa phần cứng kết nối và phần mềm thông minh này tạo điều kiện cho phương pháp quản lý hệ thống và triển khai tính năng hoàn toàn khác biệt.
Lợi thế chuyển đổi của kiến trúc đám mây nằm ở tính linh hoạt vận hành và hiệu quả quản lý.
Các địa điểm mới có thể được đưa vào hoạt động trong vài phút thay vì nhiều ngày vì chỉ cần kết nối internet và cấu hình thiết bị cơ bản.
Sau khi kết nối, các chi nhánh này lập tức kế thừa tất cả cài đặt hiện tại, yếu tố thương hiệu và chiến dịch marketing được cấu hình tại bảng điều khiển đám mây trung tâm.
Đối với doanh nghiệp vận hành nhiều địa điểm, khả năng quản lý tập trung này loại bỏ những rắc rối phối hợp vốn có trong hệ thống dựa trên phần cứng.
Đội ngũ marketing có thể cập nhật nội dung khuyến mãi, điều chỉnh luồng xác thực hoặc khởi chạy chiến dịch theo từng địa điểm trên toàn bộ mạng lưới chỉ với vài cú nhấp chuột.
Mọi thay đổi có hiệu lực ngay lập tức trên tất cả chi nhánh.
Ví dụ: Hệ thống bán lẻ tại Việt Nam với hơn 400 cửa hàng, khi triển khai nền tảng đám mây VNWIFI, có thể ra mắt chương trình “Tích điểm đổi quà” qua WiFi đồng thời tại toàn bộ hệ thống chỉ trong 10 phút.
Bộ phận marketing tại trụ sở Hồ Chí Minh thay đổi banner, nội dung và cài đặt tích điểm một lần, hệ thống tự động cập nhật đến tất cả cửa hàng từ Hà Nội đến Cần Thơ.
Vượt xa hiệu quả quản lý cơ bản, các nền tảng đám mây nâng cấp khả năng tự động hóa marketing nâng cao mà triển khai trong hệ thống dựa trên phần cứng sẽ phức tạp đến mức không khả thi.
Các nền tảng này có khả năng tự động kích hoạt các thông điệp tiếp theo qua SMS hoặc Zalo sau khi khách hàng rời khỏi cơ sở.
Sau đó phân khúc đối tượng dựa trên tần suất ghé thăm hoặc mô hình hành vi, đồng thời cung cấp bảng điều khiển phân tích thời gian thực tổng hợp dữ liệu từ tất cả địa điểm.
Ví dụ: Chuỗi thẩm mỹ viện triển khai hệ thống đám mây WiFi Marketing tại 15 chi nhánh.
Khi khách hàng kết nối WiFi tại bất kỳ chi nhánh nào (ví dụ: chi nhánh Quận 1), hệ thống tự động:
- Gửi tin nhắn Zalo chào mừng ngay lập tức
- Sau 2 giờ, gửi SMS khảo sát trải nghiệm dịch vụ
- Sau 7 ngày, gửi mã giảm giá 15% nếu khách chưa quay lại
- Sau 30 ngày, gửi ưu đãi sinh nhật nếu đúng tháng sinh
- Tích hợp với hệ thống CRM Salesforce để đồng bộ lịch sử sử dụng dịch vụ
Khả năng tích hợp liền mạch với nền tảng CRM bên ngoài, hệ thống thương mại điện tử và công cụ marketing kỹ thuật số tạo cơ hội cho các chiến lược tương tác khách hàng tinh vi.
Doanh nghiệp sử dụng xác thực WiFi như một điểm chạm trong hệ sinh thái marketing đa kênh rộng lớn hơn.
Tuy nhiên điểm yếu của những khả năng này là phụ thuộc vào kết nối internet.
Vì logic xác thực nằm trong đám mây, bất kỳ sự gián đoạn nào đối với dịch vụ internet đều có khả năng làm gián đoạn quy trình xác thực khách hàng.
Mặc dù nhiều điểm truy cập hiện đại bao gồm chế độ an toàn cache thông tin đăng nhập hoặc cung cấp chức năng hạn chế trong thời gian mất kết nối, bộ tính năng đầy đủ của hệ thống đòi hỏi kết nối liên tục.
Tại các khu vực như vùng sâu, vùng xa hoặc một số tỉnh miền núi phía Bắc (Hà Giang, Lào Cai) nơi hạ tầng internet chưa ổn định, sự phụ thuộc này thể hiện rủi ro vận hành thực sự cần được cân nhắc so với lợi ích kiến trúc.
Các doanh nghiệp như chuỗi khách sạn, resort tại những khu vực này nên đánh giá kỹ chất lượng đường truyền trước khi quyết định triển khai giải pháp đám mây hoàn toàn.
Hình thức tương tác và thu thập dữ liệu
Tích hợp mạng xã hội
Phương thức đăng nhập qua mạng xã hội là cách xác thực giảm thiểu ma sát nhiều nhất trong WiFi Marketing, đặc biệt phù hợp với thói quen tiêu dùng của người Việt Nam.
Thay vì yêu cầu nhập thông tin thủ công, cơ chế này giúp người dùng xác thực thông qua tài khoản mạng xã hội sẵn có như Facebook, Google hoặc Zalo.
Nền tảng kỹ thuật dựa trên giao thức OAuth 2.0 – một framework ủy quyền tiêu chuẩn ngành, giúp ứng dụng bên thứ ba truy cập hạn chế vào tài khoản người dùng mà không cần lộ mật khẩu.
Khi người dùng nhấn “Đăng nhập với Facebook” chẳng hạn, họ được chuyển hướng đến máy chủ xác thực của Facebook để kiểm tra danh tính.
Sau đó nhận về access token cho hệ thống WiFi, vừa cấp quyền truy cập mạng, vừa đồng thời truyền thông tin hồ sơ công khai.
Dữ liệu thu thập từ xác thực mạng xã hội bao gồm thông tin công khai như họ tên đầy đủ, giới tính, ảnh đại diện và địa chỉ email (tùy vào cài đặt quyền riêng tư của người dùng).
Phương pháp này đặc biệt có giá trị vì thu thập được dữ liệu đã xác minh và do chính người dùng tự cung cấp trực tiếp từ các nền tảng mạng xã hội.
Tuy nhiên, bước đột phá chiến lược trong thị trường Việt Nam lại nằm ở tích hợp Zalo Official Account (OA).
Zalo là nền tảng nhắn tin thống trị tại Việt Nam với hơn 70 triệu người dùng hoạt động.
Vì thế mang đến cho doanh nghiệp kênh giao tiếp trực tiếp với tỷ lệ tương tác cao hơn đáng kể so với các kênh truyền thống.
Ví dụ: Khi khách hàng kết nối WiFi qua Zalo tại các cửa hàng trên toàn quốc, họ tự động theo dõi Zalo OA của thương hiệu.
Doanh nghiệp sử dụng kênh này để gửi voucher sinh nhật, thông báo chương trình “Mua 1 tặng 1” vào các ngày đặc biệt, đạt tỷ lệ mở tin nhắn trên 92%.
Hệ thống trung tâm thương mại triển khai WiFi Marketing tích hợp Zalo OA tại hơn 80 TTTM.
Khách hàng kết nối WiFi một lần, doanh nghiệp có thể gửi bản đồ chỉ đường nội bộ, thông báo khuyến mãi theo vị trí tầng, lịch chiếu phim rạp CGV ngay trên Zalo.
Khi khách hàng xác thực qua Zalo để truy cập WiFi, họ tự động “Quan tâm” Zalo OA của doanh nghiệp, tạo ra điểm chạm marketing lâu dài.
Tích hợp này tận dụng cấu hình Webhook trên nền tảng phát triển của Zalo, đồng bộ dữ liệu theo thời gian thực ngay khi xác thực thành công.
Lợi thế kinh doanh rất đáng kể vì tin nhắn Zalo Notification Service (ZNS) đạt tỷ lệ mở trên 90% trong khi chi phí thấp hơn đáng kể so với chiến dịch SMS.
Do đó tạo ra kênh nuôi dưỡng khách hàng hiệu quả về chi phí, hỗ trợ chiến dịch khuyến mãi, nhắc lịch hẹn và ưu đãi được cá nhân hóa.
Tất cả đều được gửi trực tiếp đến ứng dụng nhắn tin người dùng sử dụng nhiều nhất.
Quảng cáo Video và Banner
Tích hợp quảng cáo trực quan biến quá trình xác thực WiFi từ chức năng thuần túy thành trải nghiệm thấm nhuần thương hiệu.
Cách tiếp cận này sử dụng hai định dạng chính: hiển thị banner tuần tự và xem video bắt buộc.
Cơ chế Banner Flash/Slide trình bày cho người dùng chuỗi hình ảnh quảng cáo được tuyển chọn, giới thiệu các sản phẩm hiện tại, chiến dịch theo mùa hoặc thông báo đối tác.
Triển khai kỹ thuật thường yêu cầu người dùng vuốt qua toàn bộ chuỗi banner trước khi truy cập nút kết nối.
Do đó đảm bảo tiếp xúc hoàn toàn với mọi nội dung khuyến mãi thay vì để người dùng bỏ qua thông điệp.
Mô hình hiển thị bắt buộc này đảm bảo đầu tư marketing đạt được chỉ số охват dự kiến.
Biến thể tinh vi hơn là quảng cáo video không thể bỏ qua, thường được gọi là “nội dung video có cổng kiểm soát”.
Người dùng phải xem đoạn quảng cáo thương mại 5-15 giây đầy đủ trước khi được cấp quyền truy cập WiFi.
Cách tiếp cận này phản ánh quảng cáo video pre-roll trên các nền tảng số nhưng xảy ra tại điểm quyết định quan trọng khi người dùng thực sự cần truy cập mạng, đảm bảo thu hút sự chú ý.
Tại các khu vực chờ của sân bay, hành khách muốn kết nối WiFi miễn phí phải xem video 10 giây về dịch vụ Thương gia hoặc các tuyến đường mới.
Với thời gian chờ trung bình 45-90 phút, hành khách có động lực cao để xem hết video, mang lại 100% viewthrough rate.
WiFi công cộng tại trung tâm thương mai yêu cầu khách hàng xem video 8 giây giới thiệu các thương hiệu mới khai trương trong tháng.
Trong quý 2/2024, chiến dịch này mang về 2.3 triệu lượt xem hoàn chỉnh cho các nhãn hàng thời trang cao cấp như Moncler và Burberry.
Định dạng này đặc biệt hiệu quả trong môi trường có thời gian lưu lại lâu như sân bay quốc tế, khu ăn uống trung tâm thương mại hoặc sảnh khách sạn.
Đây là nơi người dùng có cả thời gian và động lực kết nối mạnh mẽ, đảm bảo thu hút sự chú ý.
Triển khai kỹ thuật thường bao gồm theo dõi tương tác như ghi lại người dùng xem có bật âm thanh không, có tương tác với lời kêu gọi hành động được nhúng không, và đo điểm sụt giảm chú ý.
Với các thương hiệu đầu tư vào sản xuất video cao cấp, mô hình lượt xem đảm bảo này mang lại lợi tức đo lường được trên đầu tư sáng tạo.
Ngoài ra còn đồng thời thiết lập sự hiện diện thương hiệu tại thời điểm quan trọng khi khách hàng bước vào môi trường bán lẻ thực tế để sẵn sàng đưa ra quyết định mua hàng.
Thu thập dữ liệu chủ động
Nhập dữ liệu thủ công là phương pháp trực tiếp nhất để thu thập thông tin khách hàng.
Khi đó yêu cầu người dùng hoàn tất các biểu mẫu được thiết kế tùy chỉnh với các trường như số điện thoại di động, địa chỉ email, ngày sinh và chi tiết nhân khẩu học.
Cách tiếp cận này tạo ra cái mà các nhà chiến lược marketing gọi là “Dữ liệu Zero-party”.
Đây là thông tin khách hàng chủ động và có chủ đích chia sẻ với doanh nghiệp, khác với dữ liệu hành vi được thu thập qua theo dõi hoặc dữ liệu suy diễn từ phân tích.
Dữ liệu Zero-party mang giá trị đặc biệt vì nó phản ánh sở thích rõ ràng của khách hàng.
Hơn nữa cũng thể hiện sự đồng ý rõ ràng cho các giao tiếp tương lai và cung cấp thông tin liên hệ đã xác minh thay vì hồ sơ mạng xã hội có thể lỗi thời.
Tuy nhiên, thu thập dựa trên biểu mẫu gặp khó khăn đáng kể trong trải nghiệm xác thực.
Nghiên cứu tâm lý học nhất quán cho thấy mỗi trường biểu mẫu bổ sung làm giảm tỷ lệ chuyển đổi vì phần trăm người dùng hoàn thành quy trình so với những người bỏ dở.
Do đó, tốt nhất nên thiết kế biểu mẫu tối giản, thường giới hạn yêu cầu ở 2-3 trường thiết yếu trong khi đưa ra cơ hội lập hồ sơ tiến triển sau này trong hành trình khách hàng.
Ví dụ: Biểu mẫu WiFi chỉ yêu cầu số điện thoại và ngày sinh. Đổi lại, khách hàng nhận ngay voucher giảm 20,000đ cho đơn từ 50,000đ, có thể dùng trong vòng 7 ngày. Tỷ lệ hoàn thành biểu mẫu đạt 78% nhờ sự đơn giản và ưu đãi tức thì.
Tại các chi nhánh giao dịch của ngân hàng, WiFi yêu cầu nhập số điện thoại + email.
Khách hàng được tham gia rút thăm trúng thưởng hàng tháng (giải nhất 50 triệu đồng) và nhận tư vấn các gói tiết kiệm ưu đãi qua SMS trong vòng 2 giờ.
Hệ thống thu được 45,000 leads mỗi tháng với độ chính xác 94%.
Để đối phó với rủi ro từ bỏ, các triển khai tinh vi kết hợp thu thập dữ liệu với giao phó ưu đãi ngay lập tức.
Trao đổi trở nên rõ ràng về mặt giao dịch:
- Người dùng nhận phiếu giảm giá có thể sử dụng trên di động.
- Quyền truy cập độc quyền vào băng thông WiFi cao cấp.
- Lượt tham gia xổ số cho giải thưởng lớn để đổi lấy việc cung cấp thông tin.
Khung trao đổi giá trị này biến chia sẻ dữ liệu từ áp đặt thành giao dịch có lợi cho cả hai bên.
Triển khai kỹ thuật yêu cầu xác thực thời gian thực (kiểm tra định dạng số điện thoại, xác nhận khả năng gửi email) và tích hợp cơ sở dữ liệu an toàn tuân thủ các quy định bảo vệ dữ liệu như Nghị định 13/2023/NĐ-CP của Việt Nam về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Do đó đảm bảo doanh nghiệp tận dụng thông tin thu thập được cho các sáng kiến CRM trong khi duy trì tuân thủ pháp lý và niềm tin của khách hàng.
Khảo sát và trò chơi hóa
Các triển khai WiFi Marketing tinh vi nhất vượt ra ngoài các tương tác giao dịch thông qua kết hợp các yếu tố giải trí nâng cao trải nghiệm khách hàng, đồng thời thu thập thông tin kinh doanh.
Thay vì trình bày quảng cáo tĩnh hoặc biểu mẫu thu thập dữ liệu khô khan, cách tiếp cận này triển khai cơ chế gamification như vòng quay may mắn, trò chơi ghép thẻ trí nhớ hoặc cào trúng thưởng tức thì.
Các mini-game này thường yêu cầu 15-30 giây tương tác trước khi cấp quyền truy cập mạng.
Do đó biến thứ có thể cảm thấy như rào cản xác thực tẻ nhạt thành điểm chạm thương hiệu hấp dẫn mà khách hàng thực sự có thể mong đợi thay vì chỉ chịu đựng.
Ví dụ: Vòng quay may mắn với 8 ô giải thưởng (từ voucher 10% đến 1 tô phở miễn phí). Trước khi quay, khách hàng trả lời 1 câu hỏi: “Bạn đánh giá thế nào về hương vị phở hôm nay?” (5 sao).
Tỷ lệ tham gia 89%, thu thập 12,000 đánh giá/tháng với điểm trung bình 4.3/5 – cao hơn 1.2 điểm so với khảo sát email truyền thống.
Ví dụ: Trò chơi “Lật thẻ tìm cặp” với hình ảnh các bộ phim đang chiếu tại rạp.
Khách hàng hoàn thất 3 cặp thẻ, trả lời câu hỏi “Thể loại phim nào bạn muốn xem tuần này?” rồi nhận combo bắp nước giảm 30%.
Trong tháng 11/2024, chiến dịch này thu về 78,000 responses, giúp rạp chiếu phim điều chỉnh lịch chiếu phim phù hợp hơn với sở thích khán giả từng khu vực.
Giá trị chiến lược vượt ra ngoài giải trí vì cơ chế trò chơi giúp doanh nghiệp thu thập dữ liệu thái độ và phản hồi khách hàng thông qua các câu hỏi khảo sát được nhúng như các yếu tố trò chơi tự nhiên.
Ví dụ: giao diện vòng quay giải thưởng có thể yêu cầu người dùng trả lời khảo sát một câu hỏi (“Bạn đánh giá dịch vụ tại cửa hàng hôm nay như thế nào?”) trước khi quay để nhận phần thưởng.
Cách tiếp cận này đạt tỷ lệ phản hồi cao hơn đáng kể so với khảo sát email truyền thống sau khi ghé thăm vì nó nắm bắt phản hồi tại thời điểm trải nghiệm trong khi người dùng vẫn còn tại địa điểm và ký ức vẫn còn tươi.
Mô hình thỏa mãn tức thì khi khảo sát kích hoạt ngay giao phần thưởng nên tạo ra củng cố tích cực xây dựng thiện cảm thương hiệu.
Từ góc độ thông tin kinh doanh, các tương tác này tạo ra bộ dữ liệu phong phú kết hợp các chỉ số cảm nhận khách hàng với dữ liệu phản ứng khuyến mãi.
Đội ngũ marketing có được thông tin chi tiết hữu ích về nhận thức chất lượng dịch vụ, xu hướng sở thích sản phẩm và hiệu quả khuyến mãi.
Từ đó tạo ra trải nghiệm thương hiệu đáng nhớ giúp phân biệt doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh chỉ cung cấp quyền truy cập WiFi cơ bản.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ các trải nghiệm này thường liên quan đến các yếu tố tương tác dựa trên JavaScript được lưu trữ trên cổng thông tin responsive hoạt động liền mạch trên các loại thiết bị.
Vì vậy đảm bảo tương tác nhất quán bất kể khách hàng xác thực qua smartphone, máy tính bảng hay laptop.
Mô hình kinh doanh và triển khai
Mô hình độc lập cho SME
Mô hình độc lập đóng vai trò là điểm khởi đầu khi áp dụng WiFi Marketing, hướng đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ như quán cà phê độc lập, nhà hàng đơn lẻ, và cửa hàng bán lẻ boutique.
Cách tiếp cận này nhấn mạnh vào tính đơn giản trong vận hành và hiệu quả chi phí, hơn là khả năng phân tích dữ liệu phức tạp.
Về mặt kỹ thuật, chủ doanh nghiệp kiểm soát trực tiếp cả hạ tầng phần cứng lẫn quản trị nội dung.
Họ thường đầu tư vào thiết bị WiFi cấp người dùng hoặc doanh nghiệp nhỏ, tích hợp tính năng captive portal cơ bản.
Giá trị cốt lõi tập trung vào cung cấp WiFi miễn phí như một tiện ích khách hàng, đồng thời hỗ trợ quảng bá trong cửa hàng qua trang đích tùy chỉnh.
Vì vậy chủ yếu hiển thị ưu đãi khuyến mãi, thông tin chương trình khách hàng thân thiết, hoặc lời mời kết nối mạng xã hội.
Khía cạnh tài chính khá hấp dẫn với các doanh nghiệp có nguồn lực hạn chế.
Chi phí đầu tư ban đầu chỉ giới hạn ở phần cứng điểm phát sóng (thường dao động 2-5 triệu đồng).
Chi phí vận hành hàng tháng bao gồm phí dịch vụ internet chuẩn cộng với gói đăng ký nền tảng SaaS tùy chọn.
Trung bình khoảng 300.000 đồng/tháng để quản lý captive portal cơ bản.
Ví dụ: Một quán cà phê nhỏ ở quận 1 TP.HCM có thể triển khai mô hình này với chi phí khởi điểm chỉ 3 triệu đồng cho router TP-Link Omada và đăng ký gói WiFi Marketing cơ bản.
Khi khách kết nối WiFi, họ sẽ thấy trang chào mừng hiển thị combo khuyến mãi “Cà phê + Bánh ngọt giảm 20%” hoặc link tham gia nhóm Facebook của quán.
Dữ liệu thu được chỉ bao gồm số lượng kết nối hàng ngày và thời gian online trung bình.
Tuy nhiên, lợi ích tiết kiệm đi kèm hạn chế đáng kể:
- Dữ liệu khách hàng bị phân mảnh giữa các địa điểm riêng lẻ.
- Khả năng phân tích còn sơ khai do thiếu tích hợp hệ thống CRM chuyên nghiệp.
- Cá nhân hóa marketing gặp khó khăn vì hạ tầng xử lý dữ liệu hạn chế.
Đối với các SME muốn tương tác khách hàng vượt ra ngoài kết nối cơ bản, mô hình này cung cấp nền tảng khởi đầu và mở đường hướng tới triển khai hiện đại hơn khi quy mô kinh doanh mở rộng.
Mô hình chuỗi và quản trị tập trung
Các chuỗi bán lẻ và thương hiệu F&B lớn đã triển khai nền tảng WiFi Marketing tập trung.
Họ ưu tiên hiệu quả vận hành, tính nhất quán thương hiệu và phân tích dữ liệu toàn diện trên các địa điểm phân tán.
Mô hình này đánh dấu bước chuyển đổi căn bản từ quản lý phi tập trung sang hạ tầng cấp doanh nghiệp.
Kiến trúc kỹ thuật xoay quanh hệ thống Cloud Controller.
Vì vậy giúp trụ sở chính duy trì kiểm soát thống nhất phân phối nội dung đồng thời trên hàng trăm hoặc hàng nghìn địa điểm.
Khi đội ngũ marketing cập nhật banner quảng cáo hoặc chỉnh sửa thông điệp trang đích tại văn phòng trung tâm, những thay đổi này tự động lan truyền đến mọi cửa hàng toàn quốc trong vài phút.
Do đó đảm bảo tính nhất quán thương hiệu bất kể phân bố địa lý.
Cách tiếp cận tập trung vượt xa quản lý nội dung đơn thuần.
Các kỹ thuật hiện đại tích hợp sâu với hệ thống Point-of-Sale (POS) và ứng dụng khách hàng thân thiết di động.
Vì vậy hỗ trợ nhận diện khách hàng tự động khi người dùng đã đăng ký kết nối mạng WiFi.
Doanh nghiệp có thể gửi tin nhắn chào hỏi cá nhân hóa, ưu đãi đặc thù theo địa điểm dựa trên lịch sử mua hàng và tích điểm thưởng liền mạch mà không cần các bước xác thực khách hàng bổ sung.
Ví dụ: Hệ thống chuỗi Cafe Shop với hơn 200 cửa hàng toàn quốc triển khai nền tảng tập trung này.
Khi khách hàng tên Minh đã đăng ký ứng dụng TCH Rewards và kết nối WiFi tại chi nhánh Nguyễn Huệ, màn hình đăng nhập hiển thị: “Chào Minh! Hôm nay thử Trà Xanh Latte mới – Tặng 50 điểm khi đặt qua app.”
Nếu Minh chuyển đến chi nhánh Võ Văn Tần tuần sau, hệ thống nhớ sở thích của anh và gợi ý: “Món yêu thích của bạn – Bạc Xỉu Đá – đang có ưu đãi mua 2 tặng 1.
Tất cả dữ liệu tương tác này đồng bộ về trụ sở chính để phân tích hành vi khách hàng đa địa điểm.
Yêu cầu đầu tư phản ánh kỳ vọng cấp doanh nghiệp.
Các tổ chức thường triển khai hạ tầng WiFi thương mại từ nhà cung cấp như Aruba Networks, Ruckus Wireless, hoặc Cisco Meraki.
Chi phí vốn bao gồm không chỉ phần cứng điểm phát sóng mà còn thiết bị quản lý tập trung, kết nối internet dự phòng và dịch vụ lắp đặt chuyên nghiệp.
Chi phí vận hành liên tục gồm phí cấp phép phần mềm hàng năm cho nền tảng quản lý đám mây có thể lên đến hàng chục triệu đồng mỗi năm với triển khai đa địa điểm và nhân sự IT chuyên trách quản lý hạ tầng.
Dù chi phí đáng kể, lợi ích thể hiện qua hiểu biết khách hàng nâng cao:
- Dữ liệu tổng hợp từ nhiều địa điểm tiết lộ các mẫu hình di chuyển khách hàng.
- Tthời gian lưu trú, tần suất ghé thăm.
- Hành vi xuyên địa điểm.
Tất cả thông tin sẽ định hướng các quyết định chiến lược về tối ưu menu, thiết kế bố trí cửa hàng và hiệu quả chiến dịch marketing khu vực.
Mô hình mạng lưới quảng cáo
Mô hình mạng lưới quảng cáo đại diện cho cách tiếp cận WiFi Marketing tinh vi nhất về mặt thương mại.
Mô hình này định vị lại hạ tầng WiFi từ khoản chi phí vận hành thành trung tâm lợi nhuận thông qua kiếm tiền có hệ thống từ sự chú ý và tương tác của người dùng.
Do đó nó đặc biệt phổ biến tại các địa điểm lưu lượng cao, nơi khối lượng khách lớn tạo ra kho quảng cáo giá trị.
Cơ chế vận hành liên quan đến việc nhà điều hành địa điểm bao gồm sân bay, trung tâm mua sắm và các chuỗi lớn hợp tác với nền tảng công nghệ quảng cáo chuyên biệt như AWING.
Các nền tảng này đảm nhận trách nhiệm vận hành quảng cáo:
Khi người dùng kết nối WiFi tại địa điểm tham gia, captive portal hiển thị quảng cáo từ nhà quảng cáo bên thứ ba.
Chiến dịch thường được cấu trúc xung quanh ra mắt sản phẩm, chương trình khuyến mãi, hoặc sáng kiến nhận diện thương hiệu nhắm đến người tiêu dùng thành thị, giàu có.
Ví dụ: Một khách hàng ghé quán cafe tại Trung tâm thương mại để họp công việc. Khi kết nối WiFi, màn hình đầu tiên hiển thị video 15 giây về chiến dịch ra mắt Xe hơi mới với lời kêu gọi “Đặt lịch lái thử – Tặng voucher 500.000đ.
Sau khi xem, khách hàng truy cập internet tự do.
Quán cafe nhận khoảng 8.000-12.000 đồng cho mỗi 1.000 lượt hiển thị quảng cáo này, giúp bù đắp phần lớn chi phí internet và bảo trì hệ thống WiFi.
Đồng thời, trong giờ không bán được slot quảng cáo, quán cafe tự chạy nội dung khuyến mãi của mình.
Thỏa thuận chia sẻ doanh thu biến động theo uy tín địa điểm, lưu lượng, và nhân khẩu học khách hàng.
Tuy nhiên thường phân bổ 40-60% doanh thu quảng cáo cho nhà điều hành địa điểm.
Vì vậy giúp bù đắp hoặc hoàn toàn phủ chi phí vận hành hạ tầng WiFi.
Với nhà quảng cáo, mô hình này cung cấp tiếp cận người dùng giàu có trong môi trường cao cấp tại thời điểm có độ tiếp nhận cao (như chờ đợi order cà phê hoặc duyệt sản phẩm bán lẻ).
Đây là mô hình ưu tiên khả năng nhắm mục tiêu dựa trên loại địa điểm, thời gian trong ngày và suy luận nhân khẩu học cơ bản.
AWING đã thiết lập mạng lưới quảng cáo dựa trên vị trí rộng khắp nhất Việt Nam.
Họ kết nối hơn 6.000 địa điểm và tiếp cận khoảng 25 triệu người dùng hàng tháng.
Quy mô này hỗ trợ phân tích chiến dịch tinh vi bao gồm theo dõi lượt hiển thị, đo lường tỷ lệ nhấp chuột, và gán kết chuyển đổi khi tích hợp với nền tảng thương mại điện tử của nhà quảng cáo tham gia.
Với nhà điều hành địa điểm, mô hình này chuyển đổi WiFi từ tiện ích cần thiết thành tài sản đóng góp doanh thu.
Ngoài ra vẫn hỗ trợ thông điệp quảng bá riêng trong các khe thời gian quảng cáo chưa kiếm tiền được.
Mô hình WiFi Marketing tại sân bay
WiFi Marketing sân bay đại diện cho triển khai chuyên biệt với đặc trưng: yêu cầu kỹ thuật đặc biệt, định giá quảng cáo cao cấp và mẫu hình hành vi người dùng độc nhất.
Sân bay kết hợp khối lượng người dùng khổng lồ, thời gian lưu trú kéo dài trung bình 60-90 phút với chuyến bay nội địa và 2-3 giờ với khởi hành quốc tế, cùng nhân khẩu học khách du lịch giàu có tạo môi trường quảng cáo cực kỳ giá trị.
Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật vượt xa triển khai thương mại chuẩn.
Vì vậy đòi hỏi cấu hình điểm phát sóng mật độ cao có khả năng hỗ trợ hàng nghìn kết nối đồng thời trong không gian vật lý giới hạn.
Kiến trúc mạng phải chứa đa dạng loại thiết bị, xử lý luân chuyển người dùng liên tục khi chuyến bay khởi hành và hành khách mới đến.
Phải đảm bảo duy trì chất lượng dịch vụ trong thời điểm du lịch cao điểm và cung cấp băng thông đủ cho streaming video và ứng dụng đám mây.
Phần cứng thường bao gồm bộ điều khiển cấp doanh nghiệp với quản lý tài nguyên vô tuyến tiên tiến, mạch backhaul chuyên dụng với dự phòng chuyển đổi dự phòng và hệ thống giám sát mở rộng để đảm bảo độ tin cậy dịch vụ đáp ứng kỳ vọng hành khách.
Ví dụ: Tại sân bay, hệ thống WiFi phải phục vụ 40 triệu hành khách/năm với hơn 8.000 người đồng thời online vào giờ cao điểm. Khi hành khách kết nối WiFi chờ chuyến bay đi Singapore, họ phải xem video 30 giây về dòng Galaxy S25 của Samsung trước khi truy cập internet.
Chiến dịch này nhắm đúng tệp khách hàng có thu nhập cao (đi máy bay quốc tế), có thời gian xem đủ dài (chờ 2 giờ) và có khả năng mua cao (sắp tới Singapore – thiên đường mua sắm điện tử).
Samsung trả khoảng 150.000-200.000 đồng cho mỗi 1.000 lượt hiển thị gấp 4-5 lần mức giá tại quán cà phê thông thường.
Chiến lược quảng cáo tận dụng tính chất bị giữ chân của khán giả sân bay.
Do đó thường sử dụng định dạng forced-view bao gồm quảng cáo video toàn màn hình, trải nghiệm thương hiệu tương tác hoặc tương tác bắt buộc trước khi kích hoạt truy cập WiFi.
Với môi trường cao cấp và khán giả giàu có, sân bay đòi mức giá quảng cáo cao hơn đáng kể thường cấu trúc theo mô hình CPM (Chi phí trên nghìn lượt hiển thị) cho chiến dịch dựa trên lượt hiển thị.
Mô hình CPC (Chi phí trên Click) cho sáng kiến dựa trên hiệu suất với mức giá thường cao gấp 3-5 lần so với môi trường bán lẻ tương đương.
Thời gian lưu trú kéo dài hỗ trợ nội dung dạng dài hơn bao gồm quảng cáo video 30-60 giây là điều không khả thi trong bối cảnh nhà hàng phục vụ nhanh.
Trong khi đó, nhân khẩu học hành khách hỗ trợ quảng cáo sản phẩm cao cấp bao gồm hàng xa xỉ, thương hiệu ô tô và điểm đến quốc tế phù hợp với profile khách đi máy bay.
Với nhà điều hành sân bay, doanh thu quảng cáo WiFi Marketing đóng góp có ý nghĩa vào mục tiêu doanh thu phi hàng không.
Hơn nữa đồng thời nâng cao trải nghiệm hành khách qua kết nối miễn phí.
Các hệ thống WiFi Marketing nổi tiếng
Cloud4Wi
Cloud4Wi đã khẳng định vị thế là nền tảng WiFi Marketing hàng đầu dành cho các tổ chức cấp doanh nghiệp và thương hiệu xa xỉ.
Họ phục vụ hơn 150 triệu người dùng di động tại 70.000 địa điểm trên 150 quốc gia.
Danh sách khách hàng của nền tảng này bao gồm những cái tên danh tiếng như Prada, Valentino, Campari Group và Gruppo FS Italiane (Đường sắt Ý).
Vì vậy chứng minh khả năng đáp ứng các yêu cầu khắt khe từ thương hiệu toàn cầu nơi mà trải nghiệm khách hàng mượt mà và bảo mật dữ liệu là ưu tiên hàng đầu.
Sự khác biệt của nền tảng này nằm ở cách tiếp cận tinh vi trong xác thực không dây và cam kết mang đến kết nối liền mạch.
Trong môi trường bán lẻ cao cấp, trải nghiệm khách hàng không thể bị ảnh hưởng do quy trình xác thực rườm rà hay phải đăng nhập lặp đi lặp lại.
Cloud4Wi giải quyết thách thức này thông qua triển khai công nghệ Passpoint và tiêu chuẩn OpenRoaming, thay đổi hoàn toàn cách khách hàng kết nối với mạng không dây.
Thay vì buộc người dùng phải xem quảng cáo trên cổng đăng nhập (captive portal) mỗi lần ghé thăm, Cloud4Wi cung cấp hồ sơ WiFi bảo mật trực tiếp lên thiết bị của khách hàng chỉ một lần duy nhất.
Sau khi cấu hình ban đầu hoàn tất, thiết bị sẽ tự động xác thực và kết nối mỗi khi khách hàng bước vào bất kỳ cửa hàng nào của thương hiệu trên toàn cầu.
Do đó tạo nên trải nghiệm thực sự liền mạch phù hợp với kỳ vọng của khách hàng cao cấp đồng thời vẫn duy trì tiêu chuẩn bảo mật cấp doanh nghiệp.
Ví dụ: Khách hàng VIP của một thương hiệu thời trang cao cấp có cửa hàng tại Vincom Center Hà Nội, Takashimaya Sài Gòn và Lotte Center Đà Nẵng.
Lần đầu tiên ghé thăm cửa hàng Hà Nội, kết nối WiFi và cấu hình một lần.
Khi đến Sài Gòn hoặc Đà Nẵng, điện thoại sẽ tự động kết nối WiFi ngay khi bước vào cửa hàng mà không cần làm gì thêm, hoàn toàn tự động và bảo mật.
Ngoài khả năng kết nối, Cloud4Wi giải quyết một trong những thách thức lớn nhất trong phân tích vị trí địa lý: chất lượng dữ liệu.
Dữ liệu WiFi thô chứa nhiều nhiễu từ các thiết bị liên tục phát tín hiệu thăm dò (probe requests) ngay cả khi không thực sự kết nối vào mạng.
Nền tảng này sử dụng thuật toán học máy trong hệ thống Event Classifier để lọc sạch dữ liệu.
Do đó phân loại chính xác các sự kiện thành “người qua đường” (thiết bị được phát hiện nhưng không tương tác), “khách ghé thăm” (kết nối ngắn) hoặc “khách hàng tương tác” (thời gian lưu lại có ý nghĩa) dựa trên mẫu cường độ tín hiệu và thời lượng kết nối.
Chuyển đổi dữ liệu thô nhiễu thành thông tin minh bạch, khả thi giúp nhà bán lẻ đưa ra quyết định tự tin về tối ưu hóa bố cục cửa hàng, mức độ nhân sự và hiệu quả chiến dịch marketing.
Khả năng tích hợp liền mạch với hệ thống CRM là một lợi thế quan trọng khác cho triển khai doanh nghiệp.
Cloud4Wi duy trì thư viện phong phú các trình kết nối sẵn có cho các hệ thống doanh nghiệp lớn như Salesforce Marketing Cloud, Microsoft Dynamics 365 và HubSpot.
Do đó hỗ trợ đồng bộ dữ liệu thời gian thực để vận hành các kịch bản tự động hóa marketing tinh vi.
Ví dụ: khi một khách hàng VIP được lưu trong hệ thống CRM bước vào cửa hàng, hạ tầng WiFi sẽ phát hiện thiết bị của họ, kích hoạt cảnh báo trong Salesforce.
Sau đó tự động thông báo cho quản lý cửa hàng để cung cấp dịch vụ cá nhân hóa hoặc gửi tin nhắn chào mừng tùy chỉnh đến thiết bị của khách hàng.
Tất cả diễn ra trong vài giây kể từ khi họ đến mà không cần can thiệp thủ công.
Ví dụ: Tại một cửa hàng Rolex ở Vincom Landmark 81, khi ông Nguyễn Văn A – khách hàng VIP đã mua 3 chiếc đồng hồ trong 2 năm qua – bước vào cửa hàng, điện thoại của ông tự động kết nối WiFi.
Hệ thống ngay lập tức nhận diện ông A qua hệ thống CRM, gửi thông báo đến máy tính bảng của tư vấn viên bán hàng: “Khách hàng VIP Nguyễn Văn A vừa đến đã mua Submariner, Daytona, và GMT-Master II.
Sở thích: đồng hồ thể thao, dây kim loại. Lần cuối ghé thăm: 3 tháng trước.”
Đồng thời, điện thoại ông A nhận được tin nhắn: “Chào mừng ông A quay lại.
Chúng tôi vừa nhận về bộ sưu tập mới mà ông có thể quan tâm.”
Purple
Purple (có trụ sở tại Anh Quốc) tự định vị là “Google Analytics của thế giới vật lý”.
Họ cung cấp nền tảng phân tích toàn diện được thiết kế phục vụ nhiều thị trường ngành dọc bao gồm bán lẻ, khách sạn, y tế và giao thông công cộng.
Điểm mạnh của nền tảng nằm ở khả năng trực quan hóa dữ liệu mạnh mẽ, cơ sở hạ tầng báo cáo chi tiết và đặc biệt là các tính năng nâng cao để quản lý không gian vật lý phức tạp.
Đây là những nơi mà quản lý di chuyển của khách hàng là thách thức lớn.
Hệ thống định vị trong nhà và chỉ đường của nền tảng là “tính năng đột phá” cho các triển khai quy mô lớn như bệnh viện, sân bay và khu phức hợp đa chức năng.
Ngoài khả năng WiFi Marketing tiêu chuẩn, Purple tích hợp công nghệ điều hướng blue dot (chấm xanh).
Vì vậy giúp người dùng nhận hướng dẫn từng bước đến đích cụ thể dù là tìm phòng khám trong khu bệnh viện rộng lớn, tìm cổng lên máy bay tại nhà ga sân bay hay tìm một cửa hàng cụ thể trong trung tâm thương mại nhiều tầng.
Tính năng này giải quyết vấn đề thực sự của du khách trong các cơ sở rộng lớn, đồng thời tạo cơ hội cho quảng cáo dựa trên vị trí cực kỳ chính xác.
Ví dụ: Tại sân bay Tân Sơn Nhất, một hành khách đang tìm cổng lên máy bay số 23. Sau khi kết nối WiFi của Purple, ứng dụng hiển thị vị trí hiện tại của họ là một chấm xanh trên bản đồ sân bay, kèm theo đường dẫn màu xanh chỉ lối đi.
Trong khi di chuyển theo hướng dẫn, họ nhận được thông báo: “Cổng 23 cách đây 8 phút đi bộ.
Trên đường đi có quán cà phê Highlands ở bên phải giảm 20% nếu đặt qua app trong 10 phút tới. Chuyến bay của bạn còn 45 phút nữa khởi hành.”
Quảng cáo này vừa phù hợp về thời gian (đủ thời gian ghé quán) vừa phù hợp về vị trí (trên đường đi).
Tương tự, tại bệnh viện Chợ Rẫy, một bệnh nhân cần đến phòng khám Tiêu hóa tầng 5 tòa B.
Sau khi kết nối WiFi Purple, họ mở app bệnh viện và nhập “Phòng khám Tiêu hóa.”
Hệ thống hiển thị chấm xanh vị trí hiện tại ở sảnh chính, vẽ đường dẫn xanh qua hành lang, chỉ thang máy số 2, đến tầng 5 và rẽ phải 20 mét.
Trong lúc chờ thang máy, họ nhận thông báo: “Nhà thuốc bệnh viện ở tầng 1 có chương trình tư vấn dược sĩ miễn phí sau khám. Bạn có muốn đặt lịch không?
Purple’s Logic Portal Engine cung cấp công cụ tinh vi để tạo trang splash động với logic điều kiện phức tạp.
Hệ thống có thể hiển thị nội dung, ưu đãi hoặc thương hiệu khác nhau dựa trên thuộc tính của khách bao gồm giới tính, nhóm tuổi, tần suất ghé thăm, cài đặt ngôn ngữ thiết bị, hoặc thậm chí thời gian trong ngày.
Mức độ cá nhân hóa này mở rộng đến khả năng đăng nhập qua mạng xã hội của nền tảng, hỗ trợ xác thực qua Facebook, Twitter, LinkedIn và Instagram.
Cách triển khai đăng nhập xã hội của Purple đặc biệt nổi bật về tính ổn định và độ phong phú của dữ liệu nhân khẩu học thu được.
Do đó cung cấp cho nhà marketing hồ sơ khách hàng chi tiết để hỗ trợ chiến lược phân khúc và nhắm mục tiêu chiến dịch mà không yêu cầu khách hàng điền biểu mẫu đăng ký dài dòng.
Nhận thấy không phải doanh nghiệp nào cũng hoạt động ở quy mô lớn, Purple đã phát triển Purple Hub.
Đây là giải pháp phần cứng cắm là chạy được thiết kế riêng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMB).
Thiết bị này giúp các nhà bán lẻ nhỏ hơn triển khai hạ tầng WiFi Marketing bảo mật, tuân thủ mà không cần nguồn lực IT chuyên trách.
Purple Hub tự động triển khai các biện pháp bảo mật như chặn website độc hại, duy trì nhật ký truy cập để tuân thủ quy định (đáp ứng yêu cầu như GDPR của EU hoặc các luật an ninh mạng quốc gia).
Họ cũng cung cấp giao diện quản lý đơn giản mà chủ doanh nghiệp có thể sử dụng mà không cần kiến thức chuyên môn.
Từ đó mở rộng khả năng WiFi Marketing trước đây chỉ dành cho doanh nghiệp lớn có ngân sách IT đáng kể.
Ví dụ: Một quán cà phê nhỏ ở phố cổ Hội An – Cà phê Xưa – muốn cung cấp WiFi miễn phí cho khách du lịch và thu thập email để gửi ưu đãi. Chủ quán không có nhân viên IT, chỉ có một nhân viên pha chế và một thu ngân.
Họ mua Purple Hub (một hộp nhỏ màu trắng), cắm vào router hiện có, và làm theo hướng dẫn 5 bước trên điện thoại để thiết lập.
Sau 15 phút, hệ thống đã hoạt động: khách vào quán kết nối WiFi “CaPheXua_Free”, nhập email hoặc đăng nhập Facebook và được truy cập internet.
Hệ thống tự động chặn các website lừa đảo, lưu nhật ký truy cập.
Chủ quán có thể xem báo cáo trên app: hôm nay có 47 khách kết nối, 23 người lần đầu ghé, 15 người đăng nhập Facebook (9 nữ, 6 nam, độ tuổi 25-35), thời gian lưu lại trung bình 38 phút.
Aislelabs
Aislelabs, thuộc sở hữu của Constellation Software, cung cấp nền tảng WiFi Marketing cấp doanh nghiệp nhấn mạnh vào tối ưu hóa vận hành và tự động hóa marketing ở quy mô lớn.
Nền tảng này đã thiết lập thế mạnh đặc biệt tại sân bay, trung tâm thương mại và triển khai của nhà mạng viễn thông.
Đó là những nơi khả năng xử lý khối lượng dữ liệu khổng lồ và kiến trúc không phụ thuộc phần cứng mang lại lợi thế cạnh tranh đáng kể.
Tính trung lập về nhà cung cấp giúp các tổ chức tận dụng đầu tư hạ tầng không dây hiện có thay vì phải thay thế toàn bộ điểm truy cập nên có thể tiết kiệm hàng trăm ngàn đô la trong các triển khai quy mô lớn.
Sản phẩm Flow của nền tảng thể hiện cách tiếp cận tinh vi để hiểu hành vi khách hàng thông qua phân tích đường đi và lập bản đồ hành trình.
Thay vì chỉ đếm số lượng khách, Flow sử dụng kỹ thuật tam giác tín hiệu WiFi để tái hiện hoàn chỉnh hành trình của khách hàng trong không gian vật lý.
Hệ thống xác định các mẫu di chuyển phổ biến, đo thời gian lưu lại tại các khu vực cụ thể, và làm nổi bật các khu vực ít tương tác có thể là “vùng chết” cần can thiệp.
Tại Trung tâm thương mại lớn, hệ thống Flow của Aislelabs theo dõi hành trình của hàng nghìn khách mỗi ngày.
Sau một tháng, báo cáo cho thấy:
- Tầng B1 (Siêu thị & Ẩm thực): 75% khách vào trung tâm đi thẳng xuống B1, lưu lại trung bình 52 phút. Đây là tầng có lưu lượng cao nhất.
- Tầng 1 (Thời trang cao cấp): Chỉ 35% khách ghé thăm, thời gian lưu lại 18 phút. Khu vực phía đông (gần cửa phụ) có 65% ít lưu lượng hơn khu phía tây (gần cửa chính).
- Tầng 2 (Điện tử & Sách): 40% khách ghé, nhưng 60% trong số đó đi thẳng đến cửa hàng Apple và FPT Shop, bỏ qua các cửa hàng sách hoàn toàn.
- Tầng 3 (Giải trí & Trẻ em): Lưu lượng tập trung vào cuối tuần (tăng 300% so với ngày thường), khách lưu lại lâu nhất (88 phút trung bình).
Dựa trên dữ liệu này, ban quản lý đưa ra quyết định:
- Điều chỉnh giá thuê: Tầng B1 và khu phía tây tầng 1 tăng giá thuê 5%. Khu phía đông tầng 1 giảm 15% và ưu đãi thêm 3 tháng miễn phí để thu hút thương hiệu mới.
- Tối ưu tenant mix: Di chuyển một thương hiệu thời trang trẻ từ tầng 1 sang gần khu vui chơi trẻ em tầng 3 (nơi có nhiều gia đình trẻ). Chuyển hiệu sách từ tầng 2 xuống gần siêu thị B1 (khách mua thực phẩm thường lưu lại lâu hơn).
- Cải thiện “vùng chết”: Đặt các gian hàng pop-up bán đồ uống và quà lưu niệm tại khu phía đông tầng 1 để thu hút lưu lượng.
Aislelabs Connect tự động hóa thực thi marketing thông qua các trigger hành vi phản ứng với mẫu khách hàng theo thời gian thực và lịch sử.
Nền tảng hỗ trợ các kịch bản tinh vi như tự động phát hiện khách hàng thường xuyên trước đây đã không ghé thăm trong 30 ngày nhưng vừa xuất hiện tại địa điểm hôm nay.
Sau đó ngay lập tức kích hoạt tin nhắn “chào mừng trở lại” cá nhân hóa kèm ưu đãi đặc biệt được thiết kế để tái gắn kết mối quan hệ đó.
Các Smart Triggers hoạt động liên tục mà không cần giám sát thủ công.
Vì thế đảm bảo thông điệp kịp thời, phù hợp đến khách hàng vào thời điểm tối ưu.
Do đó cải thiện đáng kể tỷ lệ giữ chân khách hàng đồng thời giảm công sức thủ công từ đội marketing, những người nếu không có hệ thống này sẽ phải phân khúc đối tượng và lên lịch chiến dịch thủ công.
Kịch bản 1 – Khách hàng trở lại sau vắng mặt:
- Tình huống: Chị Lan thường ghé The Coffee House chi nhánh Trần Duy Hưng mỗi sáng thứ 2, 3, 5 trong 6 tháng qua. Đột nhiên chị không xuất hiện trong 5 tuần.
- Trigger tự động: Ngày chị Lan quay lại (WiFi nhận diện thiết bị), hệ thống ngay lập tức gửi: “Chào chị Lan! Lâu rồi chúng mình không gặp nhỉ 😊 Chào mừng chị quay lại với voucher giảm 40% cho đồ uống hôm nay. Chúng mình vừa có menu mới đấy!
- Kết quả: Tỷ lệ chị Lan quay lại thành khách quen tăng 67% so với không gửi tin nhắn.
Kịch bản 2 – Cross-selling thông minh:
- Tình huống: Anh Minh vừa mua giày Nike tại cửa hàng tầng 2 Saigon Centre (hệ thống biết qua thời gian lưu 23 phút tại khu vực đó + dữ liệu POS nếu tích hợp). Anh đang đi lên tầng 3.
- Trigger tự động: Khi WiFi phát hiện anh ở thang máy/thang cuốn, gửi ngay: “Chúc mừng anh đã chọn được đôi giày ưng ý! Tầng 3 có cửa hàng Adidas đang giảm 30% tất thể thao – rất hợp với giày mới của anh đấy!”
- Kết quả: 18% khách nhận tin nhắn ghé thêm cửa hàng được đề xuất, tăng doanh thu cross-selling 12%.
Kịch bản 3 – Giữ chân khách VIP:
- Tình huống: Bà Hương là khách VIP của hệ thống nhà hàng Lẩu Hải Sản (chi tiêu 15 triệu/tháng trung bình, ghé 8 lần/tháng). Tháng này bà chỉ ghé 1 lần và đã 18 ngày không xuất hiện.
- Trigger tự động: Hệ thống gửi SMS: “Kính gửi bà Hương, Đệ Nhất nhớ bà quá! Chúng tôi vừa nhập lô tôm hùm Canada tươi sống đặc biệt. Dành riêng cho bà voucher giảm 20% + tặng món khai vị nếu đến trong 3 ngày tới. Hẹn gặp bà!”
- Kết quả: 73% khách VIP nhận tin nhắn quay lại trong 5 ngày, giữ được 92% khách hàng có dấu hiệu rời bỏ.
Khả năng tương thích phần cứng đặc biệt của nền tảng là điểm nổi bật trên thị trường.
Aislelabs hỗ trợ phạm vi rộng nhất các nhà cung cấp hạ tầng không dây, từ thiết bị cấp doanh nghiệp như Cisco, Aruba và Ruckus đến các giải pháp tiết kiệm chi phí bao gồm TP-Link, MikroTik và OpenMesh.
Vì thế đặc biệt có giá trị ở các thị trường có hạ tầng hiện tại đa dạng hoặc yêu cầu triển khai nhạy cảm về chi phí như các nền kinh tế mới.
Đó là những nơi doanh nghiệp có thể đã đầu tư vào nhiều giải pháp không dây khác nhau theo thời gian.
Trường hợp 1 – Chuỗi cửa hàng tiện lợi: Chuỗi cửa hàng có 350 cửa hàng trải dài từ Hà Nội đến Cần Thơ. Mỗi cửa hàng được mở vào thời điểm khác nhau (2015-2024) nên dùng thiết bị WiFi khác nhau:
- Cửa hàng cũ (2015-2018): Dùng TP-Link EAP225 (router rẻ, ~1.5 triệu VNĐ/cái)
- Cửa hàng mới (2019-2022): Dùng Cisco Meraki (cao cấp hơn, ~15 triệu VNĐ/cái)
- Cửa hàng mở gần đây (2023-2024): Dùng Aruba Instant On (tầm trung, ~8 triệu VNĐ/cái)
Nếu chọn nền tảng WiFi Marketing chỉ tương thích với một loại phần cứng, chuỗi cửa hàng sẽ phải:
- Thay toàn bộ 350 router → Chi phí ~2.8-5.2 tỷ VNĐ
- Hoặc triển khai 3 hệ thống riêng biệt → Phức tạp, tốn nhân lực quản lý
Với Aislelabs: Triển khai một nền tảng duy nhất tương thích tất cả thiết bị hiện có, tiết kiệm 100% chi phí thay thiết bị và chỉ cần một đội quản lý duy nhất.
Trường hợp 2 – Sân bay Quốc tế: Sân bay quốc tế mở rộng qua nhiều giai đoạn:
- Nhà ga X1 (cũ): Hệ thống Cisco Aironet đời cũ (đã 8 năm)
- Nhà ga X2 (mới): Ruckus Wireless hiện đại
- Khu vực khai thác hàng hóa: MikroTik (giải pháp rẻ cho khu vực không phải khách hàng)
Aislelabs kết nối được cả 3 hệ thống khác nhau này vào một nền tảng quản lý thống nhất, giúp Cảng hàng không Quốc tế:
- Theo dõi hành trình hành khách từ lúc vào sân bay đến cổng lên máy bay (dù đi qua nhiều khu vực có thiết bị khác nhau)
- Thu thập dữ liệu thống nhất về thời gian chờ ở từng khu vực
- Gửi thông báo chuyến bay, quảng cáo nhà hàng/cửa hàng dựa trên vị trí thời gian thực
- Tiết kiệm ~12 tỷ VNĐ chi phí nếu phải thay toàn bộ hạ tầng WiFi
Thay vì yêu cầu thay thế hạ tầng làm điều kiện tiên quyết cho khả năng WiFi Marketing, Aislelabs giúp các tổ chức tối đa hóa lợi nhuận từ đầu tư công nghệ hiện có trong khi vẫn truy cập được các tính năng phân tích nâng cao và tự động hóa marketing.
Tanaza
Tanaza mang đến một bước chuyển mình mang tính đột phá trong quản lý hạ tầng WiFi bằng cách tách biệt hoàn toàn phần mềm khỏi phần cứng.
Thay vì buộc doanh nghiệp phải đầu tư vào thiết bị độc quyền đắt tiền, Tanaza cung cấp TanazaOS.
Đây là hệ điều hành có thể triển khai trên thiết bị của nhiều nhà sản xuất khác nhau, biến chúng thành hạ tầng được quản lý trên đám mây.
Cách tiếp cận này đặc biệt có giá trị với các nhà cung cấp dịch vụ quản lý (MSP) và doanh nghiệp đa địa điểm muốn giảm thiểu chi phí đầu tư ban đầu (CAPEX) nhưng vẫn duy trì tính linh hoạt trong vận hành.
Nền tảng TanazaOS là một firmware thay thế dựa trên Linux.
Nó giúp quản lý tập trung hàng nghìn điểm truy cập từ nhiều nhà sản xuất khác nhau bao gồm Ubiquiti, MikroTik và các hãng khác thông qua một giao diện bảng điều khiển thống nhất duy nhất.
Kiến trúc này loại bỏ lo ngại bị nhà cung cấp “khóa chặt” đồng thời tạo điều kiện đồng bộ cấu hình nhất quán, cập nhật bảo mật tập trung và giám sát mạng toàn diện trên các hệ sinh thái phần cứng không đồng nhất.
Đối với các tổ chức quản lý mạng phân tán trải rộng nhiều địa điểm, cách tiếp cận độc lập với nhà cung cấp này giúp giảm đáng kể cả độ phức tạp lẫn tổng chi phí sở hữu.
Ví dụ: Chuỗi cà phê với hơn 150 cửa hàng trên toàn quốc có thể áp dụng Tanaza để quản lý thống nhất các thiết bị WiFi từ nhiều thương hiệu khác nhau (do mua vào các thời điểm khác nhau), thay vì phải thay toàn bộ bằng thiết bị của một hãng duy nhất.
Vì thế giúp tiết kiệm hàng tỷ đồng chi phí nâng cấp.
Ngoài khả năng quản lý cơ bản, hệ sinh thái Marketplace của Tanaza áp dụng mô hình “App Store” cho các tính năng WiFi.
Các tổ chức có thể cài đặt có chọn lọc các module bên thứ ba để mở rộng khả năng dựa trên nhu cầu kinh doanh cụ thể.
Module Ads4WiFi hỗ trợ chèn quảng cáo và các chiến lược kiếm tiền từ WiFi. Fing cung cấp khả năng nhận diện thiết bị phân biệt camera, smart TV và laptop để quản lý mạng IoT hiệu quả.
Tích hợp SocialWiFi mang lại chức năng thu thập đánh giá khách hàng và CRM.
Cách tiếp cận theo module đảm bảo doanh nghiệp chỉ trả tiền cho những tính năng thực sự sử dụng, tối ưu hiệu quả chi phí và duy trì khả năng mở rộng.
GoZone WiFi
GoZone WiFi nhắm đến một phân khúc thị trường chuyên biệt nhưng có tiềm năng cao: kiếm tiền từ WiFi cho các địa điểm công cộng lớn.
Giải pháp của họ được tối ưu hóa đặc biệt cho sân vận động, điểm đến du lịch, thành phố thông minh và mạng WiFi công cộng.
Đây là nơi mục tiêu chính tập trung vào tạo doanh thu quảng cáo để bù đắp chi phí vận hành.
Sự tập trung vào tạo doanh thu thay vì chỉ cung cấp kết nối là điểm khác biệt của GoZone so với các nhà cung cấp hạ tầng truyền thống.
Nền tảng Ads4WiFi hoạt động như một máy chủ quảng cáo chuyên dụng được thiết kế riêng cho cổng captive portal WiFi.
Nó giúp chủ sở hữu mạng bán trực tiếp không gian quảng cáo hoặc kết nối với sàn giao dịch quảng cáo để tự động lấp đầy khoảng không quảng cáo chưa bán qua quảng cáo theo chương trình.
GoZone hỗ trợ các định dạng tương tác cao bao gồm video, khảo sát, phiếu giảm giá kỹ thuật số và chiến dịch cài đặt ứng dụng, tối ưu hóa tỷ lệ CPM (Chi phí trên một nghìn lượt hiển thị).
Hạ tầng quảng cáo này biến WiFi từ trung tâm chi phí thành trung tâm lợi nhuận tiềm năng.
Vì vậy nó đặc biệt có giá trị với chính quyền địa phương và nhà quản lý địa điểm đối mặt với hạn chế ngân sách.
Ví dụ: Sân bay hoặc các điểm du lịch như Phố cổ Hội An, Bãi biển Nha Trang có thể triển khai GoZone để vừa cung cấp WiFi miễn phí cho du khách, vừa thu về doanh thu từ quảng cáo của các thương hiệu địa phương (khách sạn, nhà hàng, tour du lịch).
Từ đó giúp giảm gánh nặng ngân sách nhà nước trong duy trì hạ tầng kết nối công cộng.
Marketing4WiFi và các ứng dụng Thành phố thông minh mở rộng giá trị của GoZone vượt xa việc kiếm tiền đơn thuần.
Nền tảng cung cấp công cụ thu thập dữ liệu mạnh mẽ giúp chính quyền địa phương hiểu được mô hình lưu lượng người đi bộ, dòng chảy di chuyển của du khách và phân bố nhân khẩu học.
Ngoài ra, cổng captive portal trở thành kênh hiệu quả để phổ biến thông tin công cộng, thông báo khẩn cấp và tương tác với người dân.
Đối với các nền kinh tế phụ thuộc vào du lịch, những thông tin chi tiết này giúp định hướng quy hoạch hạ tầng, lên lịch sự kiện và phân bổ nguồn lực.
Trong khi khả năng kiếm tiền giúp duy trì hạ tầng kết nối mà không tạo gánh nặng cho người đóng thuế.
Beonic (Skyfii)
Beonic (trước đây là Skyfii) là minh chứng cho xu hướng hội tụ trong phân tích vị trí khi kết hợp dữ liệu WiFi với đầu vào từ camera đếm người, cảm biến LiDAR và các thiết bị IoT đa dạng để tạo nên bức tranh thông minh toàn diện về không gian vật lý.
Phục vụ các khách hàng danh tiếng như sân bay Heathrow, sân vận động Wembley và SFMOMA, Beonic hướng đến các doanh nghiệp yêu cầu mức độ chính xác cao nhất cho các quyết định quan trọng liên quan đến tối ưu hóa không gian, phân tích hành trình khách hàng và hiệu quả vận hành.
Nền tảng Omnidata Intelligence đại diện cho lợi thế cạnh tranh cốt lõi của Beonic.
Kết hợp dữ liệu WiFi cung cấp phạm vi phủ sóng rộng nhưng độ chính xác vị trí vừa phải với dữ liệu từ camera và LiDAR mang lại phạm vi phủ hẹp nhưng độ chính xác vượt trội.
Do đó Beonic cung cấp các chỉ số tỷ lệ chuyển đổi đáng tin cậy, theo dõi hành trình từ lưu lượng người đi bộ đến giao dịch mua hàng thực tế.
Cách tiếp cận kết hợp nhiều cảm biến này vượt qua giới hạn của từng công nghệ riêng lẻ.
Đó là theo dõi WiFi nắm bắt mô hình di chuyển trên diện rộng trong khi camera xác nhận chính xác các sự kiện ra vào và thời gian lưu lại tại các vị trí cụ thể.
Ví dụ: Trung tâm thương mại có thể sử dụng Beonic để theo dõi hành trình khách hàng từ cửa chính, qua các gian hàng đến quầy thanh toán.
Dữ liệu giúp xác định các khu vực “nóng” và “lạnh”, từ đó tối ưu bố trí cửa hàng, điều chỉnh giá thuê mặt bằng và cải thiện trải nghiệm mua sắm.
Ví dụ: nếu phát hiện khu vực ẩm thực ở tầng 5 ít khách hàng ghé qua, họ có thể tăng cường chỉ dẫn hoặc tổ chức sự kiện để thu hút khách.
Khả năng quản lý lưu lượng người theo thời gian thực của nền tảng tỏ ra thiết yếu để đảm bảo an toàn đám đông và tối ưu trải nghiệm trong các sự kiện lớn.
Nhà quản lý địa điểm nhận được cảnh báo ngay lập tức khi sắp đạt ngưỡng công suất, tạo điều kiện quản lý dòng người chủ động.
Các nhà bán lẻ có được thông tin chi tiết hữu ích về tỷ lệ chuyển đổi từ lưu lượng sang doanh số, xác định các khu vực hoạt động kém hiệu quả cần tối ưu bố trí hoặc phân bổ lại nhân sự.
Đối với nhà ga sân bay và trung tâm giao thông, hiểu mô hình dòng hành khách giúp phân bổ nguồn lực linh hoạt, giảm tắc nghẽn và cải thiện hiệu quả vận hành trong giờ cao điểm.
Có thể bạn quan tâm
Liên hệ
Địa chỉ
Tầng 3 Toà nhà VNCC
243A Đê La Thành Str
Q. Đống Đa-TP. Hà Nội
info@comlink.com.vn
Phone
+84 98 58 58 247

