Thiết bị cấy ghép y tế kết nối IoT là gì
Thiết bị cấy ghép y tế kết nối IoT là thiết bị y tế được thiết kế để cấy ghép vào bên trong cơ thể người có khả năng kết nối không dây thông qua công nghệ IoT.
Mục đích chính của các thiết bị này là để thu thập dữ liệu sinh lý một cách liên tục hoặc định kỳ, theo dõi sát sao tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, truyền tải thông tin thu thập được đến các hệ thống bên ngoài (như điện thoại thông minh của bệnh nhân, máy chủ của bệnh viện, nền tảng đám mây của bác sĩ).
Chúng có thể thực hiện các phép đo phức tạp ngay bên trong cơ thể như đo lường nồng độ pH, nồng độ các hormone quan trọng, mức đường huyết, sự hiện diện của vi khuẩn, theo dõi hoạt động điện sinh học của các cơ quan và sự thay đổi nhiệt độ cơ thể.
Hơn nữa trong một số trường hợp, thiết bị cấy ghép y tế kết nối IoT có khả năng thực hiện các can thiệp điều trị một cách thông minh, tự động hoặc bán tự động dưới sự giám sát của y bác sĩ.
Thiết bị cấy ghép y tế kết nối IoT là sự kết hợp hài hòa giữa chức năng cơ bản của một thiết bị cấy ghép y tế truyền thống với “trí thông minh” đến từ các cảm biến có khả năng ghi nhận dữ liệu và khả năng “kết nối” mạnh mẽ của công nghệ IoT.
So sánh với thiết bị cấy ghép truyền thống
| Tiêu chí | Thiết bị cấy ghép y tế Truyền thống | Thiết bị cấy ghép y tế kết nối IoT |
|---|---|---|
| Khả năng thu thập dữ liệu | Hạn chế hoặc không có; chủ yếu thực hiện chức năng cơ học/điện cơ bản | Liên tục, đa dạng (sinh lý, hành vi); chi tiết cao |
| Kết nối mạng | Không có | Có (ví dụ: Bluetooth, MICS, Wi-Fi, Cellular) |
| Theo dõi từ xa | Không thể thực hiện | Có khả năng, cho phép bác sĩ theo dõi bệnh nhân mọi lúc, mọi nơi |
| Cá nhân hóa điều trị | Hạn chế, thường dựa trên cài đặt ban đầu | Cao, có khả năng điều chỉnh phác đồ dựa trên dữ liệu thời gian thực và phản hồi của bệnh nhân |
| Khả năng tương tác | Thấp, thường là thiết bị độc lập | Cao, có thể tương tác với bệnh nhân (qua ứng dụng), bác sĩ, và các hệ thống y tế khác (EHR, nền tảng đám mây) |
| Chi phí | Thường thấp hơn ban đầu | Chi phí ban đầu cao hơn, nhưng có thể giảm chi phí tổng thể dài hạn nhờ giảm biến chứng, tái khám |
| Rủi ro bảo mật | Thấp (do không kết nối) | Cao hơn, đòi hỏi các biện pháp an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu nghiêm ngặt do tính chất kết nối và dữ liệu nhạy cảm được thu thập/truyền tải |
Kiến trúc của thiết bị cấy ghép y tế kết nối IoT
Lớp cảm biến
Lớp cảm biến tạo nên nền tảng cho bất kỳ thiết bị cấy ghép y tế kết nối IoT nào.
Đây là phần giao tiếp trực tiếp với cơ thể bệnh nhân, chịu trách nhiệm thu thập dữ liệu sinh lý quan trọng để theo dõi tình trạng sức khỏe.
Lớp cảm biến bao gồm nhiều loại cảm biến sinh học như thiết bị theo dõi nhịp tim, cảm biến glucose, cảm biến nhiệt độ, cảm biến áp suất, thiết bị phát hiện chuyển động và thậm chí cả cảm biến điện não đồ (EEG) đo hoạt động điện của não.
Trong một số thiết bị cấy ghép tiên tiến, lớp cảm biến còn tích hợp các bộ truyền động.
Đây là những cơ chế có khả năng thực hiện các hành động vật lý dựa trên dữ liệu thu thập được hoặc lệnh nhận được.
Ví dụ: máy bơm insulin cấy ghép có thể cung cấp liều thuốc chính xác hoặc một thiết bị kích thích thần kinh có thể phát ra xung điện để điều chỉnh hoạt động của dây thần kinh.
Nhiệm vụ chính của lớp cảm biến bao gồm thu thập dữ liệu sinh lý hoặc môi trường thô xung quanh thiết bị cấy ghép và thực hiện các tác vụ xử lý tín hiệu ban đầu.
Những tác vụ này thường liên quan đến việc lọc nhiễu để đảm bảo độ chính xác của dữ liệu, chuyển đổi tín hiệu (như biến đổi từ analog sang digital) và chuẩn bị các gói dữ liệu để truyền tải.
Tác vụ ban đầu rất quan trọng vì nó tối ưu hóa xử lý dữ liệu tiếp theo và tiết kiệm pin khi giảm thiểu các lần truyền tải không cần thiết.
Thông qua cảm biến và bộ truyền động, thiết bị duy trì kết nối thời gian thực liên tục với cơ thể bệnh nhân, có thể phát hiện ngay lập tức các tình trạng bất thường và can thiệp kịp thời khi cần thiết.
Lớp mạng
Sau khi lớp cảm biến thu thập và tiền xử lý dữ liệu thô, nó sẽ chuyển thông tin này tới tầng mạng.
Lớp mạng hoạt động như xương sống giao tiếp, truyền dữ liệu từ thiết bị cấy ghép tới các hệ thống cấp cao hơn để phân tích và ra quyết định sâu hơn.
Lớp mạng bao gồm một số thành phần chính
- Gateway đóng vai trò trung gian.
- Hệ thống thu thập dữ liệu (DAS) chịu trách nhiệm thu thập và quản lý luồng dữ liệu từ cảm biến.
- Công nghệ truyền thông không dây như Bluetooth năng lượng thấp (BLE), Wi-Fi, băng tần dịch vụ giao tiếp thiết bị cấy ghép y tế (MICS) và mạng di động (3G, 4G, 5G).
Ngoài chuyển tiếp dữ liệu, lớp mạng thường thực hiện thêm các chức năng như tổng hợp nhiều đầu vào từ cảm biến thành một bộ dữ liệu thống nhất và chuyển đổi định dạng dữ liệu để đảm bảo tương thích với các hệ thống nhận.
Ví dụ: tín hiệu analog thu thập từ cảm biến có thể được số hóa tại đây nếu chưa được thực hiện ở tầng cảm biến.
Các biện pháp bảo mật cũng được tích hợp ở giai đoạn này để bảo vệ thông tin sức khỏe nhạy cảm trong quá trình truyền tải.
Các giao thức mã hóa cơ bản giúp bảo vệ dữ liệu khỏi bị chặn bắt hoặc giả mạo, trong khi các cơ chế kiểm soát truy cập ngăn chặn các thực thể trái phép kết nối hoặc trích xuất thông tin từ thiết bị cấy ghép.
Độ tin cậy và hiệu quả của lớp mạng rất quan trọng vì bất kỳ sự gián đoạn hoặc chậm trễ nào trong truyền dữ liệu đều có thể ảnh hưởng đến an toàn bệnh nhân hoặc hạn chế hiệu quả của theo dõi thời gian thực.
Lớp xử lý dữ liệu
Thường được gọi là “bộ não” của hệ sinh thái thiết bị cấy ghép y tế IoT, lớp xử lý dữ liệu nhận dữ liệu thô hoặc tổng hợp từ lớp mạng.
Sau đó áp dụng các kỹ thuật phân tích tiên tiến để tạo ra những thông tin có ý nghĩa.
Lớp xử lý dữ liệu sử dụng các thuật toán tinh vi bao gồm trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy (ML) để diễn giải các tín hiệu sinh lý phức tạp.
Nhận diện các mẫu, phát hiện bất thường, dự đoán xu hướng tương lai và hỗ trợ các quyết định chẩn đoán, nó biến đổi các luồng số liệu thô thành thông tin y tế có thể hành động được.
Ví dụ: mô hình AI có thể phân tích xu hướng biến thiên nhịp tim để dự báo rối loạn nhịp tim trước khi chúng biểu hiện lâm sàng hoặc đánh giá sự dao động mức glucose để tối ưu hóa lịch trình cung cấp insulin cho bệnh nhân tiểu đường.
Dữ liệu đã xử lý và kết quả phân tích thường được lưu trữ trong các trung tâm dữ liệu bảo mật hoặc nền tảng đám mây.
Vì vậy giúp các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể truy cập hồ sơ bệnh nhân toàn diện từ xa.
Lưu trữ tập trung cũng hỗ trợ nghiên cứu liên tục thông qua tổng hợp các bộ dữ liệu ẩn danh từ nhiều bệnh nhân.
Khả năng xử lý khối lượng lớn dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác ở giai đoạn này là bắt buộc để cung cấp cảnh báo kịp thời, thực hiện điều chỉnh điều trị.
Từ đó cá nhân hóa kế hoạch chăm sóc phù hợp với nhu cầu riêng của từng bệnh nhân.
Lớp ứng dụng
Lớp ứng dụng đại diện cho giao diện giữa hệ thống thiết bị cấy ghép y tế kết nối IoT và người dùng cuối (bệnh nhân, bác sĩ, và quản trị viên chăm sóc sức khỏe).
Nó dịch các kết quả phân tích phức tạp thành biểu diễn trực quan dễ hiểu, có thể truy cập thông qua ứng dụng di động, cổng web hoặc phần mềm máy tính để bàn.
Giao diện thân thiện với người dùng giúp bệnh nhân theo dõi tình trạng sức khỏe của mình theo thời gian thực, nhận cảnh báo về các chỉ số bất thường hoặc sự cố thiết bị.
Ngoài ra còn xem xét xu hướng lịch sử và tham gia tích cực vào việc quản lý điều trị của mình.
Trong khi đó, chuyên gia y tế có thể điều chỉnh cài đặt thiết bị cấy ghép từ xa dựa trên dữ liệu đã phân tích mà không cần thực hiện các thủ thuật xâm lấn.
Họ cũng có thể theo dõi tiến triển của bệnh nhân qua nhiều ca một cách hiệu quả thông qua các bảng điều khiển tập trung được thiết kế cho quy trình làm việc lâm sàng.
Quản trị viên được hưởng lợi từ những dữ liệu tổng hợp ở cấp độ dân số, hỗ trợ lập kế hoạch tài nguyên và các sáng kiến y tế công cộng.
Điều quan trọng là lớp ứng dụng cung cấp các tính năng tương tác.
Vì thế giúp người dùng có thể tùy chỉnh ngưỡng cảnh báo, lên lịch nhắc nhở uống thuốc hoặc giao tiếp trực tiếp với đội ngũ chăm sóc.
Tương tác hai chiều thúc đẩy tuân thủ các phác đồ điều trị tốt hơn và nâng cao mức độ tham gia tổng thể của bệnh nhân.
Thiết bị cấy ghép theo dõi tim mạch có thể hoạt động như sau:
- Lớp cảm biến ghi nhận nhịp tim bất thường.
- Lớp mạng truyền dữ liệu này về bệnh viện qua mạng 5G.
- Lớp xử lý dữ liệu sử dụng AI để phân tích và phát hiện nguy cơ đột quỵ.
- Lớp ứng dụng gửi cảnh báo khẩn cấp đến điện thoại bệnh nhân và bác sĩ tim mạch, đồng thời tự động đặt lịch khám cấp cứu.
Thành phần chính
| Thành phần | Chức năng chính | Công nghệ/Ví dụ tiêu biểu | Thách thức/Yêu cầu đặc thù khi cấy ghép |
|---|---|---|---|
| Cảm biến sinh học | Thu thập dữ liệu sinh lý (nhịp tim, glucose, nhiệt độ, áp suất, chuyển động, tín hiệu điện não/cơ, pH, SpO2) | Cảm biến điện hóa, quang học, áp điện, MEMS, ống nano carbon, aptamer | Kích thước nhỏ, độ nhạy cao, độ chính xác, tương thích sinh học, ổn định lâu dài, tiêu thụ năng lượng thấp, khả năng chống nhiễu từ môi trường cơ thể |
| Vi mạch xử lý & Bộ nhớ | Xử lý tín hiệu, thực thi thuật toán, quản lý năng lượng, điều khiển giao tiếp | Vi điều khiển (MCU), System-on-Chip (SoC) công suất thấp, bộ nhớ flash/RAM tích hợp | Kích thước siêu nhỏ, hiệu năng đủ đáp ứng, tiêu thụ năng lượng cực thấp, độ tin cậy cao trong môi trường cấy ghép |
| Module giao tiếp không dây | Truyền dữ liệu ra ngoài và nhận lệnh điều khiển (nếu có) | MICS, Bluetooth Low Energy (BLE), NFC, Wi-Fi (ít phổ biến hơn cho cấy sâu), ghép nối cảm ứng; Anten thu nhỏ, tương thích sinh học | Kích thước nhỏ gọn, hiệu quả bức xạ tốt trong môi trường cơ thể, SAR thấp, bảo mật truyền thông, tiêu thụ năng lượng thấp, khả năng chống nhiễu |
| Nguồn năng lượng | Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động của thiết bị | Pin Lithium-ion, pin sạc không dây, công nghệ thu hoạch năng lượng (áp điện, nhiệt điện, nhiên liệu sinh học, quang điện) | Mật độ năng lượng cao, tuổi thọ dài, kích thước nhỏ, an toàn (không rò rỉ, không độc), khả năng sạc lại tiện lợi hoặc tự chủ năng lượng |
| Vỏ/Vật liệu cấy ghép | Bảo vệ các linh kiện điện tử bên trong, đảm bảo tương thích sinh học và tương tác an toàn với mô cơ thể | Titan, thép không gỉ y tế, PEEK, silicone y tế, gốm sứ y sinh, vật liệu polyme tương thích sinh học, vật liệu tự phân hủy | Tương thích sinh học tuyệt đối, không gây độc, không gây phản ứng miễn dịch, độ bền cơ học và hóa học cao, khả năng chống lại sự bám dính của vi khuẩn, dễ dàng chế tạo |
Ứng dụng tiêu biểu
Tim mạch
Máy tạo nhịp tim và máy khử rung tim
Máy tạo nhịp tim và ICDs từ lâu đã đóng vai trò quan trọng để quản lý các rối loạn nhịp tim.
Theo cách truyền thống, những thiết bị này phát ra xung điện để điều hòa nhịp đập tim hoặc tạo ra cú sốc để điều chỉnh các rối loạn nhịp tim nguy hiểm.
Tuy nhiên, tích hợp công nghệ IoT đã biến đổi khả năng của chúng vượt xa việc tạo nhịp hoặc khử rung cơ bản.
Theo dõi liên tục và phát hiện sớm
Máy tạo nhịp tim và ICDs kết nối IoT hiện đại theo dõi liên tục hoạt động điện của tim, thu thập dữ liệu chi tiết về nhịp tim và nhịp điệu.
Giám sát liên tục giúp phát hiện sớm các rối loạn nhịp tim nguy hiểm như rung nhĩ (AF), một yếu tố nguy cơ chính gây đột quỵ.
Phát hiện sớm AF hoặc các bất thường khác tạo điều kiện cho can thiệp kịp thời, có thể ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng.
Truyền dữ liệu thời gian thực và quản lý từ xa
Nhờ khả năng kết nối IoT, những thiết bị này tự động truyền thông tin quan trọng đến các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc trung tâm giám sát chuyên biệt.
Dữ liệu được truyền bao gồm xu hướng nhịp tim, các đợt nhịp điệu bất thường, và các chỉ báo trạng thái thiết bị như tuổi thọ pin và trở kháng điện cực.
Luồng dữ liệu liên tục giúp các bác sĩ có thể theo dõi sức khỏe bệnh nhân từ xa mà không cần đến viện thường xuyên.
Hơn nữa, bác sĩ có thể điều chỉnh cài đặt thiết bị từ xa để tối ưu hóa liệu pháp dựa trên dữ liệu nhận được.
Ví dụ: họ có thể tinh chỉnh các thông số tạo nhịp hoặc ngưỡng sốc mà không cần bệnh nhân phải trải qua các thủ thuật xâm lấn.
Khả năng cấu hình từ xa cải thiện hiệu quả điều trị và nâng cao sự tiện lợi cho bệnh nhân thông qua việc giảm thiểu các cuộc hẹn tái khám không cần thiết.
Những công ty hàng đầu và công nghệ
- Medtronic cung cấp dòng máy tạo nhịp tim Azure™ MRI SureScan™ tích hợp công nghệ BlueSync™, có thể lập trình qua máy tính bảng và theo dõi từ xa thông qua ứng dụng di động MyCareLink Heart™.
- Boston Scientific cung cấp máy tạo nhịp tim và ICDs tương thích với chụp MRI (MRI ImageReady™) hỗ trợ các chức năng giám sát từ xa.
- Abbott phát triển các thiết bị kết nối với Mạng chăm sóc bệnh nhân Merlin.net™, tạo điều kiện quản lý thiết bị từ xa toàn diện.
- Microchip Technology cung cấp các giải pháp truyền thông RF băng tần MICS chuyên biệt được thiết kế riêng cho ICDs, đảm bảo truyền dữ liệu không dây đáng tin cậy.
- Cardiac RMS chuyên về các dịch vụ giám sát từ xa dành riêng cho thiết bị cấy ghép tim mạch, nâng cao hệ sinh thái chăm sóc bệnh nhân.
- Biotronik cung cấp hệ thống Home Monitoring® thực hiện truyền dữ liệu tự động hàng ngày từ thiết bị cấy ghép, có thể giám sát bệnh nhân liên tục.
Những đổi mới này cùng nhau làm nổi bật cách tích hợp IoT nâng tầm các thiết bị cấy ghép tim truyền thống thành những thiết bị thông minh, kết nối, cải thiện kết quả lâm sàng thông qua việc giám sát và quản lý nâng cao
Thiết bị theo dõi tim (ICMs)
ICMs đại diện cho ứng dụng quan trọng khác của công nghệ IoT trong tim mạch học.
Đây là những thiết bị nhỏ được cấy ghép ngay dưới da.
Chúng được thiết kế để cung cấp khả năng theo dõi điện tâm đồ (ECG) liên tục dài hạn trong nhiều tháng hoặc thậm chí nhiều năm.
Phát hiện rối loạn nhịp tim không thường xuyên và khó nắm bắt
Một trong những ưu thế chính của ICMs là khả năng phát hiện các rối loạn nhịp tim không thường xuyên hoặc thoáng qua có thể thoát khỏi các phương pháp giám sát ngắn hạn như ECG Holter.
Do đó chúng đặc biệt hữu ích để chẩn đoán các cơn ngất không rõ nguyên nhân (syncope) hoặc nghi ngờ rung nhĩ tiềm ẩn.
Đây là những tình trạng có thể bị bỏ qua trong các khám định kỳ.
Truyền dữ liệu IoT liền mạch
Khả năng kết nối IoT giúp tự động truyền các bản ghi ECG bất thường hoặc sự kiện do bệnh nhân kích hoạt đến các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe để phân tích chi tiết.
Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng như hồi hộp hoặc chóng mặt, họ có thể kích hoạt thiết bị thủ công để ghi lại và gửi các đoạn ECG liên quan.
Luồng dữ liệu chi tiết liên tục giúp bác sĩ đưa ra chẩn đoán chính xác hơn và đánh giá hiệu quả của các điều trị đang thực hiện.
Nó cũng hỗ trợ điều chỉnh liệu pháp kịp thời dựa trên hoạt động tim thực tế thay vì các phép đo riêng lẻ tại phòng khám.
Các hệ thống hàng đầu trên thị trường
- LUX-Dx™ ICM của Boston Scientific nổi bật với thiết kế thuật toán kép giúp giảm thiểu cảnh báo sai, cải thiện độ chính xác trong phát hiện rối loạn nhịp tim. Nó cũng giúp các bác sĩ có thể lập trình và điều chỉnh cài đặt thiết bị từ xa thông qua nền tảng quản lý dữ liệu LATITUDE Clarity™ và ứng dụng bệnh nhân myLUX™.
- Medtronic là một công ty lớn khác cung cấp các giải pháp ICM tiên tiến với khả năng kết nối IoT tích hợp để theo dõi và quản lý tim mạch từ xa liền mạch.
Đây là những hệ thống minh họa cách công nghệ IoT nâng cao việc theo dõi tim truyền thống thông qua việc giám sát bệnh nhân dài hạn, chính xác và tương tác.
Ví dụ: Một bệnh nhân 65 tuổi bị ngất không rõ nguyên nhân được cấy ghép ICM kết nối IoT. Trong 6 tháng theo dõi, thiết bị phát hiện và tự động gửi dữ liệu về 3 đợt rung nhĩ ngắn xảy ra vào ban đêm mà bệnh nhân không hay biết.
Dựa trên thông tin nhận được, bác sĩ tim mạch có thể kê đơn thuốc chống đông máu phòng ngừa đột quỵ.
Sau đó điều chỉnh liệu pháp phù hợp, giúp ngăn ngừa được một cơn đột quỵ tiềm tàng.
Quản lý đái tháo đường
Quản lý đái tháo đường đã chứng kiến những tiến bộ đáng chú ý trong những năm gần đây, đặc biệt là với việc tích hợp công nghệ IoT vào các thiết bị y tế cấy ghép.
Theo dõi glucose liên tục
Trung tâm của ứng dụng này là những cảm biến glucose nhỏ được cấy ghép ngay dưới da.
Cảm biến liên tục đo nồng độ glucose trong dịch kẽ tế bào, chất lỏng bao quanh các tế bào để phản ánh mức glucose trong máu.
Khác với phương pháp chích ngón tay truyền thống chỉ cung cấp số đo tức thời, những cảm biến này cung cấp dữ liệu thời gian thực, liên tục về sự dao động glucose suốt ngày đêm.
Dữ liệu glucose thu thập được sẽ được truyền không dây đến thiết bị nhận, thường là điện thoại thông minh của bệnh nhân hoặc một đơn vị theo dõi chuyên dụng.
Từ đó hiển thị xu hướng glucose theo thời gian thực thông qua các biểu đồ trực quan dễ hiểu.
Phản hồi trực quan này giúp bệnh nhân hiểu được cách các lựa chọn lối sống của họ như chế độ ăn uống, hoạt động thể chất và tuân thủ thuốc ảnh hưởng đến mức glucose.
Cảnh báo thời gian thực và chăm sóc cá nhân hóa
Một trong những tính năng quan trọng nhất của cảm biến cấy ghép kết nối IoT này là khả năng gửi cảnh báo tự động khi mức đường huyết vượt qua ngưỡng an toàn.
Ví dụ: nếu glucose tăng quá cao (tăng đường huyết) hoặc giảm quá thấp (hạ đường huyết), hệ thống ngay lập tức thông báo cho bệnh nhân để thực hiện hành động kịp thời ngăn ngừa các cơn nguy hiểm.
Cảnh báo không chỉ tăng cường an toàn mà còn trao quyền cho bệnh nhân kiểm soát tình trạng của mình tốt hơn.
Hơn nữa, các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể truy cập từ xa luồng dữ liệu liên tục để đưa ra quyết định có căn cứ về điều chỉnh điều trị.
Hành động dựa trên dữ liệu tạo ra các kế hoạch quản lý đái tháo đường có tính cá nhân hóa cao, phù hợp với phản ứng sinh lý của từng bệnh nhân.
Giảm thiểu xét nghiệm và cải thiện kiểm soát glucose
Theo dõi glucose liên tục với cảm biến cấy ghép giảm đáng kể nhu cầu xét nghiệm máu chích ngón tay thường xuyên.
Đây là một thủ thuật có thể gây đau, bất tiện và dễ xảy ra sai sót từ người dùng.
Qua việc loại bỏ phần lớn gánh nặng này, bệnh nhân trải nghiệm sự thoải mái hơn trong khi vẫn duy trì kiểm soát glucose chặt chẽ.
Điều quan trọng là dữ liệu liên tục giúp nhận diện các mẫu mà xét nghiệm định kỳ có thể bỏ qua như hạ đường huyết ban đêm hoặc tăng đột biến glucose sau bữa ăn.
Thông tin toàn diện giúp điều chỉnh thời gian và liều lượng thuốc tốt hơn, cải thiện kiểm soát đường huyết tổng thể và giảm các biến chứng dài hạn.
Tích hợp với máy bơm insulin thông minh
Khi kết hợp với máy bơm insulin thông minh, tự động cung cấp insulin dựa trên số đo glucose, những cảm biến cấy ghép này trở thành một phần của hệ thống vòng kín tích hợp thường được gọi là “tuyến tụy nhân tạo.
Những hệ thống như vậy bắt chước chức năng tự nhiên của tuyến tụy thông qua theo dõi liên tục mức glucose và điều chỉnh việc cung cấp insulin theo thời gian thực.
Phối hợp giữa cảm biến và bộ truyền động đại diện cho bước tiến lớn trong chăm sóc đái tháo đường thông qua giảm can thiệp thủ công và giảm thiểu sai sót của con người.
Bệnh nhân được hưởng lợi từ mức đường huyết ổn định hơn và chất lượng cuộc sống được cải thiện.
Sản phẩm và công nghệ hàng đầu
- Eversense® CGM của Senseonics: Cảm biến cấy ghép của nó có thể hoạt động lên đến 365 ngày, cung cấp theo dõi liên tục dài hạn. Cảm biến kết nối không dây với ứng dụng di động hiển thị dữ liệu glucose và đưa ra cảnh báo theo thời gian thực.
- Medtronic: trước đây cung cấp hệ thống Guardian™ Connect nhưng hiện đang chuyển hướng tập trung vào các hệ thống tiêm nhiều lần hàng ngày thông minh (Smart MDI) tích hợp hơn, kết hợp công nghệ cảm biến và cung cấp insulin.
- Hệ thống FreeStyle Libre của Abbott: mặc dù chủ yếu là cảm biến đeo được thay vì cấy ghép hoàn toàn, minh họa xu hướng hướng tới các giải pháp kết nối liên tục và theo dõi glucose không xâm lấn tích hợp liền mạch với thiết bị di động để theo dõi dữ liệu.
Ví dụ: Một bệnh nhân đái tháo đường type 1 sử dụng hệ thống Eversense® kết hợp máy bơm insulin thông minh. Khi cảm biến phát hiện glucose tăng cao sau bữa ăn, hệ thống tự động tính toán và cung cấp liều insulin bổ sung phù hợp.
Ngược lại, khi phát hiện xu hướng hạ đường huyết vào ban đêm, máy bơm tạm ngừng cung cấp insulin và gửi cảnh báo đánh thức bệnh nhân để uống nước ngọt.
Nhờ vậy, bệnh nhân có thể duy trì mức HbA1c ở mức lý tưởng mà không cần thức dậy đêm để kiểm tra đường huyết như trước.
Thần kinh học
Thiết bị kích thích não sâu (DBS)
Nguyên tắc hoạt động
Kích thích não sâu là phương pháp điều trị đã được khẳng định từ lâu.
DBS sử dụng để quản lý một số rối loạn thần kinh thông qua điều chỉnh hoạt động não bất thường.
Quy trình này bao gồm cấy ghép các điện cực nhỏ vào các vùng cụ thể của não.
Những điện cực này kết nối với một máy tạo xung, thường được cấy ghép dưới da gần ngực.
Máy tạo xung phát ra các xung điện với tần số và cường độ được kiểm soát để điều chỉnh hoạt động thần kinh bất thường liên quan đến các tình trạng như bệnh Parkinson, run tay bản thể, động kinh kháng thuốc và rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
Điều khiến thiết bị DBS kết nối IoT đặc biệt có tính biến đổi là khả năng chia sẻ dữ liệu hoạt động từ xa.
Thông qua kết nối IoT, các bác sĩ lâm sàng có thể theo dõi liên tục các thông số thiết bị và thu thập tín hiệu não thời gian thực như Điện thế trường cục bộ (LFPs).
Dữ liệu này vô cùng quý giá để tinh chỉnh cài đặt kích thích trên từng cá nhân mà không cần đến viện thường xuyên.
Khả năng điều khiển từ xa không chỉ tối ưu hóa hiệu quả điều trị mà còn giảm thiểu tác dụng phụ thông qua điều chỉnh chính xác phù hợp với nhu cầu biến động của từng bệnh nhân.
Hơn nữa, công nghệ này mở ra cánh cửa cho các hệ thống DBS vòng kín có thể tự động thích ứng kích thích dựa trên phản hồi từ tín hiệu sinh học của não.
Do đó cải thiện khả năng đáp ứng và kết quả điều trị.
Hệ thống phổ biến
Có thể kể đến hệ thống Percept™ PC của Medtronic được trang bị công nghệ BrainSense™.
Thiết bị này cung cấp ghi âm hoạt động não thời gian thực và hỗ trợ liệu pháp thích ứng thông qua kết nối với các nền tảng quản lý dữ liệu giúp bác sĩ thực hiện điều chỉnh có căn cứ.
Hệ thống Liberta RC™ và Infinity™ của Abbott tích hợp với nền tảng Chăm sóc số NeuroSphere™ bao gồm Phòng khám ảo NeuroSphere™ có thể lập trình từ xa và quản lý bệnh nhân.
Boston Scientific là một công ty chủ chốt khác cung cấp các giải pháp DBS tiên tiến.
Thiết bị kích thích tủy sống (SCS)
Nguyên tắc hoạt động
Máy kích thích tủy sống giúp quản lý đau mãn tính thông qua truyền xung điện nhẹ gần tủy sống qua các điện cực cấy ghép được kết nối với máy tạo xung bên trong.
Những xung này can thiệp vào việc truyền tín hiệu đau đến não.
Vì vậy giúp giảm đau trong các tình trạng như đau lưng hoặc đau chân dai dẳng.
Tích hợp kết nối IoT nâng cao tác dụng những thiết bị này khi trao quyền kiểm soát cường độ kích thích cho bệnh nhân trong giới hạn an toàn thông qua bộ điều khiển từ xa cầm tay.
Đồng thời, các chuyên gia y tế có thể theo dõi hiệu quả điều trị và việc sử dụng thiết bị từ xa.
Giao tiếp hai chiều tạo điều kiện điều chỉnh liệu pháp cá nhân hóa mà không cần đến văn phòng khám, cải thiện sự tiện lợi và hài lòng của bệnh nhân.
Hơn nữa, đây là phương pháp giúp giảm sự phụ thuộc vào thuốc opioid thông qua việc cung cấp chiến lược quản lý đau thay thế có thể được tinh chỉnh theo phản hồi thời gian thực.
Các chương trình kích thích cá nhân hóa góp phần vào chất lượng cuộc sống tốt hơn và ít tác dụng phụ hơn.
Hệ thống tiêu biểu
Hệ thống WaveWriter Alpha™ SCS của Boston Scientific cung cấp các tùy chọn có thể tùy chỉnh bao gồm liệu pháp FAST™ tránh cảm giác ngứa ran đôi khi liên quan đến kích thích.
Bộ điều khiển mySCS GO trao quyền cho bệnh nhân kiểm soát trực quan liệu pháp của họ.
Medtronic gần đây đã nhận được phê duyệt FDA cho hệ thống Inceptiv™, một SCS vòng kín tiên phong tự động điều chỉnh cường độ kích thích dựa trên phản hồi sinh lý từ cơ thể, nâng cao độ chính xác và khả năng thích ứng.
Hệ thống Proclaim™ Plus và Proclaim™ XR của Abbott có tính năng liệu pháp BurstDR™, một mẫu kích thích độc quyền được thiết kế để cung cấp giảm đau hiệu quả với khó chịu tối thiểu.
Giao diện não-máy tính (BCIs)
Nguyên tắc hoạt động
Giao diện não-máy tính đại diện cho một trong những công nghệ tiên tiến nhất trong công nghệ thần kinh.
Những thiết bị này bao gồm cấy ghép điện cực trực tiếp vào não hoặc trên bề mặt não để thu thập tín hiệu thần kinh, thường được gọi là sóng não.
Các thuật toán phức tạp giải mã những tín hiệu này thành các lệnh có thể điều khiển thiết bị bên ngoài như máy tính, cánh tay robot, xe lăn hoặc thậm chí truyền phản hồi cảm giác nhân tạo trở lại cho não.
Kết nối IoT đóng vai trò quan trọng trong những hệ thống này thông qua truyền tải nhanh chóng và đáng tin cậy khối lượng lớn dữ liệu thần kinh và tín hiệu điều khiển giữa thiết bị cấy ghép và thiết bị bên ngoài hoặc nền tảng đám mây.
Kết nối này rất quan trọng cho khả năng đáp ứng thời gian thực và trải nghiệm người dùng liền mạch.
BCIs cung cấp các ứng dụng đầy hứa hẹn để khôi phục chức năng vận động, khả năng giao tiếp hoặc nhận thức cảm giác ở những người bị ảnh hưởng bởi liệt, chấn thương tủy sống, hoặc bệnh thần kinh nghiêm trọng.
Ngoài chức năng điều trị, BCIs có tiềm năng nâng cao khả năng nhận thức của con người và tương tác với môi trường số.
Hệ thống tiêu biểu
Neuralink, được thành lập bởi Elon Musk, đang phát triển các thiết bị cấy ghép điện cực mật độ cao nhằm ban đầu hỗ trợ những người bị liệt hoặc mù trong khi hình dung các ứng dụng nâng cao nhận thức trong tương lai.
Synchron đã tạo ra Stentrode™, một BCI ít xâm lấn hơn được chèn qua mạch máu thay vì phẫu thuật não mở.
Thiết bị này giúp bệnh nhân có thể điều khiển công nghệ số chỉ thông qua suy nghĩ và gần đây đã tích hợp với các công nghệ AI như ChatGPT để tăng cường tương tác.
Một số hệ thống quan trọng khác bao gồm Blackrock Neurotech, Paradromics, và Precision Neuroscience đều thúc đẩy thiết kế cấy ghép, xử lý tín hiệu và ứng dụng lâm sàng.
Ví dụ: Một bệnh nhân bị liệt hoàn toàn do chấn thương tủy sống được cấy ghép BCI của Synchron. Thông qua nghĩ về di chuyển tay, tín hiệu não được thiết bị thu thập và truyền qua IoT đến máy tính, giúp anh có thể gõ tin nhắn, lướt web và thậm chí điều khiển các thiết bị thông minh trong nhà chỉ bằng suy nghĩ.
Gần đây, khi tích hợp với ChatGPT, anh có thể “nói chuyện” với AI một cách tự nhiên thông qua ý nghĩ.
Do đó mở ra khả năng giao tiếp và học tập hoàn toàn mới mà trước đây không thể tưởng tượng được.
Chỉnh hình
Thiết bị cấy ghép khớp thông minh
Nguyên tắc hoạt động
Khớp nhân tạo như khớp gối và khớp háng truyền thống đã dựa vào đánh giá lâm sàng định kỳ và chụp ảnh để đánh giá tình trạng của chúng sau phẫu thuật.
Tuy nhiên, sự xuất hiện của thiết bị cấy ghép khớp thông minh được trang bị các cảm biến siêu nhỏ đang biến đổi phương pháp này thông qua theo dõi liên tục trong suốt quá trình phẫu thuật và phục hồi.
Cảm biến theo dõi các thông số quan trọng bao gồm phạm vi vận động của khớp, tải trọng hoặc áp lực tác động lên thiết bị cấy ghép, độ vừa vặn và sự căn chỉnh.
Ngoài ra chúng cũng theo dõi các chỉ báo sinh học liên quan đến quá trình lành xương hoặc biến chứng tiềm ẩn.
Dữ liệu thu thập từ những cảm biến được truyền không dây đến ứng dụng điện thoại thông minh của bệnh nhân hoặc trực tiếp đến hệ thống theo dõi của bác sĩ.
Luồng dữ liệu khách quan liên tục giúp các bác sĩ có thể quan sát chặt chẽ tiến trình phục hồi chức năng của bệnh nhân theo thời gian thực thay vì chỉ dựa vào các lần khám không thường xuyên hoặc báo cáo chủ quan.
Do đó các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể tùy chỉnh chương trình vật lý trị liệu phù hợp với quỹ đạo phục hồi độc đáo của từng bệnh nhân.
Họ cũng có thể nhanh chóng nhận diện các dấu hiệu cảnh báo sớm như lỏng lẻo cấy ghép, nhiễm trùng hoặc lệch căn chỉnh trước khi những vấn đề này trầm trọng hơn.
Ví dụ: thiết bị cấy ghép gối thông minh Persona IQ® của Zimmer Biomet kết nối với nền tảng chăm sóc mymobility® để theo dõi các chỉ số như phạm vi chuyển động khớp, số bước chân và tốc độ đi bộ sau phẫu thuật.
Thông tin chi tiết giúp các bác sĩ lâm sàng điều chỉnh can thiệp phù hợp và cải thiện kết quả phẫu thuật dài hạn.
Hệ thống tiêu biểu
Bộ phận DePuy Synthes của Johnson & Johnson đang phát triển nền tảng Công nghệ hỗ trợ VELYS™.
DePuy Synthes kết hợp các công cụ số và hỗ trợ robot trong phẫu thuật với phân tích dữ liệu dựa trên đám mây thông qua VELYS™ Insights.
Hệ thống này nâng cao độ chính xác và hiệu quả phẫu thuật trong khi thu thập dữ liệu có giá trị trong quá trình phẫu thuật.
Mako SmartRobotics™ của Stryker sử dụng mô hình 3D và hướng dẫn robot để cấy ghép khớp chính xác như một phần của hệ sinh thái phẫu thuật chỉnh hình số.
Mặc dù các thiết bị cấy ghép có thể chưa thu thập dữ liệu sau phẫu thuật trực tiếp nhưng phương pháp này chứng minh cách tích hợp số đang định hình lại độ chính xác phẫu thuật.
Ngoài ra, Intelligent Implants đang đổi mới trong phẫu thuật cột sống với Hệ thống SmartFuse® của họ.
Đây là thiết bị cấy ghép có khả năng theo dõi sự phát triển xương và hợp nhất sau các thủ thuật cột sống.
Vì vậy làm rõ thêm cách các thiết bị cấy ghép thông minh có thể mở rộng ra ngoài khớp sang các lĩnh vực chỉnh hình khác.
Thiết bị theo dõi cột sống thông minh
Nguyên tắc hoạt động
Phẫu thuật cột sống thường liên quan đến cấy ghép thanh kim loại, vít cuống hoặc lồng liên thân để ổn định đốt sống và thúc đẩy sự hợp nhất xương.
Theo cách truyền thống, đánh giá sự thành công của những thủ thuật này dựa vào các nghiên cứu hình ảnh và đánh giá lâm sàng theo thời gian.
Tuy nhiên, tích hợp các cảm biến hỗ trợ IoT vào những thiết bị cấy ghép này cung cấp thông tin chính xác theo thời gian thực về quá trình lành cột sống và sự ổn định.
Thiết bị cột sống thông minh có thể đo tải trọng cơ học tác động lên thiết bị cấy ghép, phát hiện bất kỳ biến dạng hoặc căng thẳng nào trong phần cứng.
Từ đó theo dõi tiến trình hợp nhất xương, quá trình sinh học mà các đốt sống lành lại với nhau sau phẫu thuật.
Dữ liệu khách quan thu thập được giúp các bác sĩ lâm sàng xác định mức độ ổn định của cột sống và thời điểm an toàn để bệnh nhân tăng hoạt động thể chất hoặc loại bỏ các hỗ trợ bên ngoài như nẹp cố định.
Phát hiện sớm các biến chứng như lỏng vít hoặc không liền xương (thất bại trong hợp nhất xương) trở nên khả thi trước khi các triệu chứng biểu hiện hoặc hình ảnh phát hiện vấn đề.
Hệ thống nổi bật
Thanh SMART” và thay thế thân đốt sống thông minh (VBRs) được nhúng với đo biến dạng, cảm biến nhiệt độ và gia tốc kế để thu thập dữ liệu toàn diện về hiệu suất cấy ghép và phản ứng sinh học.
Những cảm biến này cung cấp phản hồi đa chiều về stress cơ học, thay đổi nhiệt độ có thể chỉ ra viêm hoặc nhiễm trùng, và các mẫu chuyển động.
Hệ thống SmartFuse® của Intelligent Implants là một ví dụ thực tế trong lĩnh vực này.
Hệ thống cung cấp theo dõi thời gian thực về sự phát triển xương sau phẫu thuật cột sống.
Do đó trang bị cho các bác sĩ phẫu thuật những dữ liệu có thể hành động, cải thiện ra quyết định sau phẫu thuật và kết quả bệnh nhân.
Thông qua tạo điều kiện giám sát liên tục phần cứng cột sống và tình trạng hợp nhất qua kết nối IoT, thiết bị cấy ghép cột sống thông minh giúp thu hẹp khoảng cách giữa phẫu thuật và phục hồi chức năng.
Chúng tạo điều kiện tính toán thời gian chính xác hơn và giảm rủi ro liên quan đến tải trọng sớm hoặc hỏng phần cứng.
Ví dụ: Một bệnh nhân 55 tuổi được thay khớp gối thông minh Persona IQ® sau chấn thương thể thao. Trong 3 tháng đầu sau phẫu thuật, cảm biến liên tục gửi dữ liệu về phạm vi vận động khớp và tải trọng lên ứng dụng mymobility®.
Khi hệ thống phát hiện bệnh nhân đi bộ với tư thế bất thường gây áp lực không đều lên cấy ghép, bác sĩ vật lý trị liệu ngay lập tức điều chỉnh chương trình tập luyện.
Do đó giúp khớp gối phục hồi tối ưu và tránh được biến chứng lỏng cấy ghép có thể xảy ra.
Đến tháng thứ 6, dữ liệu cho thấy khớp hoạt động hoàn hảo với phạm vi vận động đạt 95% so với khớp bình thường.
Tiêu hóa và chẩn đoán nội soi
Viên nang thông minh có thể nuốt
Viên nang thông minh được thiết kế cho chẩn đoán đường tiêu hóa chứa nhiều thành phần tích hợp: camera thu nhỏ, nhiều loại cảm biến và bộ truyền không dây.
Sau khi được nuốt, viên nang tự di chuyển qua toàn bộ đường tiêu hóa, chụp ảnh độ phân giải cao và thu thập dữ liệu sinh lý dọc theo đường đi.
Cảm biến bên trong viên nang đo các thông số nội tại quan trọng như nhiệt độ, độ pH, áp suất và thậm chí có thể phát hiện sự hiện diện của máu hoặc các hóa chất cụ thể cho thấy quá trình bệnh lý.
Những phép đo này cung cấp dữ liệu thời gian thực về môi trường bên trong hệ tiêu hóa.
Dữ liệu và hình ảnh thu thập được sẽ được truyền không dây đến thiết bị nhận bên ngoài do bệnh nhân đeo hoặc trực tiếp đến ứng dụng điện thoại thông minh.
Truyền dữ liệu liền mạch hỗ trợ các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo dõi sức khỏe tiêu hóa nội tại từ xa mà không cần thủ thuật xâm lấn.
Ưu điểm so với nội soi truyền thống
Phương pháp nội soi truyền thống liên quan đến thủ thuật đưa ống mềm có camera qua miệng hoặc trực tràng để quan sát đường tiêu hóa.
Mặc dù hiệu quả, những thủ thuật này có thể gây khó chịu, cần gây mê và đôi khi gây ra rủi ro liên quan đến tính xâm lấn.
Ngược lại, viên nang thông minh có thể nuốt cung cấp giải pháp thay thế ít xâm lấn để chẩn đoán các tình trạng như chảy máu đường tiêu hóa tiềm ẩn, loét, polyp và viêm.
Bệnh nhân chỉ cần nuốt viên nang như một viên thuốc thông thường.
Vì vậy loại bỏ phần lớn sự khó chịu và rủi ro liên quan đến nội soi truyền thống.
Ngoài ra, viên nang thông minh có thể tiếp cận các vùng mà ống nội soi thông thường có thể khó truy cập, như ruột non.
Do đó cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về đường tiêu hóa.
Theo dõi tuân thủ thuốc thông qua cảm biến nhúng
Ngoài chẩn đoán, viên nang có thể nuốt được trang bị cảm biến cũng đóng vai trò trong theo dõi tuân thủ của bệnh nhân với phác đồ thuốc.
Khi được tích hợp vào viên thuốc điều trị, những cảm biến này có thể ghi lại thời gian chính xác một loại thuốc được nuốt và đi vào dạ dày.
Abilify MyCite® được phát triển bởi Otsuka Pharmaceutical hợp tác với Proteus Digital Health.
Đây là một loại thuốc chống loạn thần được nhúng cảm biến nhỏ xác nhận việc nuốt thuốc.
Do đó giúp bác sĩ lâm sàng theo dõi liệu bệnh nhân có tuân theo kế hoạch điều trị được kê đơn hay không.
Khả năng này đặc biệt có giá trị trong quản lý các tình trạng mãn tính, nơi việc tuân thủ thuốc ảnh hưởng đáng kể đến kết quả.
Dữ liệu tuân thủ thời gian thực giúp các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe can thiệp kịp thời nếu bệnh nhân bỏ liều hoặc ngừng điều trị.
Nghiên cứu mới và hướng phát triển
Các nỗ lực nghiên cứu đang được tiến hành để phát triển các cảm biến có thể nuốt chuyên biệt được thiết kế riêng cho chẩn đoán đường tiêu hóa chính xác hơn.
Cảm biến sẽ được thiết kế để phát hiện chảy máu đường tiêu hóa với độ nhạy cao hơn hoặc những cảm biến đo nồng độ các loại khí khác nhau được sản xuất trong ruột.
Vì thế có thể giúp chẩn đoán các rối loạn tiêu hóa chức năng như hội chứng ruột kích thích hoặc tăng sinh khuẩn ruột non thông qua phân tích profile khí.
Khi tích hợp cảm biến tiên tiến với kết nối IoT hứa hẹn việc theo dõi liên tục, thời gian thực có thể biến đổi khoa tiêu hóa từ xét nghiệm theo đợt sang quản lý liên tục.
Ví dụ: Một bệnh nhân 45 tuổi bị nghi ngờ chảy máu ruột non được sử dụng viên nang PillCam kết nối IoT thay vì nội soi xâm lấn. Trong 8 giờ viên nang di chuyển qua đường tiêu hóa, nó chụp hơn 50.000 hình ảnh và gửi dữ liệu thời gian thực về độ pH, nhiệt độ lên điện thoại bác sĩ.
Kết quả phát hiện một vết loét nhỏ ở ruột non, vùng khó tiếp cận bằng nội soi thông thường.
Nhờ phát hiện sớm, bệnh nhân được điều trị kịp thời và tránh được biến chứng chảy máu nặng.
Đối với theo dõi tuân thủ thuốc, một bệnh nhân tâm thần phân liệt sử dụng Abilify MyCite® giúp gia đình và bác sĩ biết chính xác thời gian uống thuốc.
Từ đó cải thiện đáng kể hiệu quả điều trị khi tỷ lệ tuân thủ tăng từ 60% lên 95%.
Có thể bạn quan tâm
Liên hệ
Địa chỉ
Tầng 3 Toà nhà VNCC 243A Đê La Thành Str Q. Đống Đa-TP. Hà Nội

