Tại sao cần quản lý mạng WiFi khách sạn
Trong ngành dịch vụ lưu trú hiện đại, WiFi đã chuyển từ tiện ích thêm thành nhu cầu thiết yếu không thể thiếu vì khả năng kết nối Internet ổn định đã trở thành tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hàng đầu của khách hàng khi đánh giá trải nghiệm lưu trú.
Một hệ thống quản lý mạng WiFi khách sạn toàn diện cần vượt xa khái niệm đơn thuần về việc cung cấp tín hiệu mạng.
Khi số lượng thiết bị kết nối ngày càng tăng, từ điện thoại, máy tính bảng đến laptop và các thiết bị IoT, hạ tầng mạng không dây phải đối mặt với nhiều thách thức về tài nguyên băng thông và bảo mật.
Thiếu giải pháp quản lý phù hợp, khách sạn có thể đối diện với các vấn đề nghiêm trọng như kết nối không ổn định trong giờ cao điểm, khó khăn trong xác thực người dùng và đặc biệt là những lỗ hổng bảo mật tiềm ẩn.
Hệ thống quản lý mạng WiFi khách sạn hiệu quả còn mang lại cơ hội kinh doanh mới, từ thu thập thông tin khách hàng có giá trị, cá nhân hóa trải nghiệm kỹ thuật số, đến khả năng tạo thêm nguồn doanh thu từ các gói dịch vụ internet nâng cao.
Đồng thời, nó giúp đội ngũ IT giám sát, xử lý sự cố từ xa và tối ưu hóa hiệu suất toàn mạng lưới.
Phương pháp quản lý
Phương pháp xác thực người dùng
Mạng mở
Mạng mở là hình thức truy cập WiFi đơn giản nhất: không cần mật khẩu để kết nối.
Khách chỉ cần chọn mạng và bắt đầu sử dụng internet ngay lập tức.
Mặc dù sự tiện lợi này rất hấp dẫn, nhưng nó tiềm ẩn những rủi ro bảo mật đáng kể.
Rủi ro bảo mật của mạng mở
- Vì mạng mở không yêu cầu bất kỳ hình thức xác thực hoặc mã hóa nào ở tầng kết nối, nên bất kỳ ai trong phạm vi phủ sóng đều có thể truy cập.
- Như vậy khiến mạng dễ bị sử dụng trái phép và các hoạt động độc hại tiềm ẩn.
- Dữ liệu truyền qua mạng mở không được mã hóa theo mặc định.
- Như vậy thông tin nhạy cảm có thể bị kẻ tấn công đánh chặn trừ khi khách hàng sử dụng các biện pháp bảo vệ bổ sung như HTTPS hoặc VPN.
- Đối với khách sạn, việc thiếu kiểm soát này có thể dẫn đến lạm dụng băng thông.
- Người dùng hoặc thiết bị không được ủy quyền tiêu thụ lượng lớn dữ liệu, làm giảm chất lượng dịch vụ cho khách hàng trả tiền.
Ví dụ: khách sạn nhỏ ở trung tâm thành phố cung cấp WiFi miễn phí không mật khẩu, nhưng vào giờ cao điểm, những người đi đường hoặc từ quán cà phê lân cận cũng kết nối vào mạng này, khiến tốc độ truy cập của khách lưu trú giảm đáng kể.
- Ngoài ra, mạng mở còn có thể gây ra trách nhiệm pháp lý nếu các hoạt động độc hại diễn ra thông qua mạng của họ.
Kết hợp với cổng thông tin xác thực
- Để giảm thiểu một số rủi ro này trong khi vẫn duy trì sự dễ dàng truy cập, mạng mở thường được kết hợp với cổng thông tin xác thực.
- Cổng này đóng vai trò như người gác cổng bằng cách chuyển hướng người dùng đến trang đăng nhập hoặc trang thỏa thuận sau khi họ kết nối với WiFi mở.
- Mặc dù kết nối ban đầu là mở, nhưng việc truy cập vào internet rộng hơn bị hạn chế cho đến khi người dùng hoàn thành một hành động trên trang này như chấp nhận điều khoản sử dụng hoặc nhập thông tin của mình.
- Phương pháp này cân bằng giữa sự dễ sử dụng với mức độ kiểm soát người dùng cơ bản và thu thập dữ liệu,
- Vì vậy nó phổ biến trong môi trường khách sạn, nơi đặt ưu tiên cho sự đơn giản nhưng vẫn cần một số giám sát.
Mật khẩu chia sẻ
Phương thức mật khẩu chia sẻ liên quan đến việc bảo mật WiFi khách sạn bằng một mật khẩu duy nhất được chia sẻ giữa tất cả khách.
Phương pháp này thường sử dụng tiêu chuẩn mã hóa WPA2 hoặc WPA3-Personal.
Do đó cung cấp bảo mật mạnh hơn so với mạng mở khi mã hóa lưu lượng dữ liệu giữa các thiết bị và điểm truy cập.
Ưu điểm của mật khẩu chia sẻ
- Phương pháp này tạo ra sự cân bằng giữa bảo mật và đơn giản.
- Vì tất cả người dùng chia sẻ một mật khẩu, nên nhân viên khách sạn dễ dàng thông báo chi tiết truy cập cho khách.
- Mã hóa bảo vệ dữ liệu khỏi việc nghe lén thông thường, cải thiện quyền riêng tư so với mạng mở.
Ví dụ: một chuỗi khách sạn trung cấp có thể in mật khẩu WiFi trên phong bì chìa khóa phòng, hoặc hiển thị nó trên màn hình TV trong phòng, giúp khách dễ dàng truy cập ngay khi đến nơi.
Thách thức với mật khẩu chia sẻ
- Mặc dù có những ưu điểm, WiFi mật khẩu chung vẫn có một số nhược điểm.
- Mật khẩu có thể dễ dàng bị rò rỉ hoặc chia sẻ ngoài đối tượng dự định, giảm khả năng kiểm soát người sử dụng mạng.
Ví dụ: khách lưu trú có thể chia sẻ mật khẩu với người không phải khách hoặc đăng nó lên mạng, dẫn đến truy cập trái phép.
- Để duy trì bảo mật, khách sạn thường thay đổi mật khẩu định kỳ.
- Tuy nhiên, việc cập nhật mật khẩu thường xuyên tạo ra thách thức về vận hành: nhân viên phải liên tục thông báo thông tin đăng nhập mới cho khách.
- Hơn nữa khách có thể thấy bất tiện khi phải theo dõi chi tiết truy cập thay đổi.
- Ngoài ra, vì tất cả người dùng chia sẻ cùng một thông tin xác thực, nên khó theo dõi hoạt động của từng thiết bị hoặc hạn chế quyền truy cập dựa trên hồ sơ người dùng.
- Điều này hạn chế cơ hội tiếp thị cá nhân hóa hoặc quản lý băng thông
Cổng thông tin xác thực
Cổng thông tin xác thực là trang web mà người dùng được chuyển hướng đến ngay sau khi kết nối với mạng WiFi của khách sạn.
Việc truy cập internet bị chặn cho đến khi người dùng tương tác với trang này thường bằng cách nhập thông tin, đồng ý với điều khoản, hoặc xác thực theo một cách nào đó.
Lợi ích của cổng thông tin xác thực
Cổng thông tin xác thực mang lại những ưu điểm đáng kể về cả bảo mật và tương tác với khách.
Kiểm soát truy cập người dùng
- Bằng cách yêu cầu người dùng xác thực trước khi có quyền truy cập internet đầy đủ, cổng thông tin xác thực giúp đảm bảo rằng chỉ những khách được ủy quyền mới có thể sử dụng mạng.
- Điều này giảm thiểu rủi ro liên quan đến truy cập trái phép.
Tiếp thị và truyền thông
- Khách sạn có thể tùy chỉnh trang cổng với các yếu tố thương hiệu như logo, banner và các ưu đãi khuyến mãi.
- Vì thế tạo ra ấn tượng chuyên nghiệp ban đầu và đóng vai trò như một kênh tiếp thị trực tiếp trong quá trình đăng nhập của khách.
Ví dụ: một khu nghỉ dưỡng cao cấp sử dụng trang cổng thông tin với hình ảnh các tiện nghi spa và nhà hàng, kèm theo mã giảm giá 10% cho khách sử dụng dịch vụ đầu tiên.
Thu thập dữ liệu
- Cổng thông tin xác thực giúp khách sạn yêu cầu thông tin giá trị của khách như tên, địa chỉ email, số điện thoại hoặc số phòng.
- Họ cũng có thể tích hợp khảo sát hoặc đăng nhập qua mạng xã hội để thu thập thông tin hỗ trợ tiếp thị cá nhân hóa và dịch vụ khách hàng.
Quản lý tài nguyên
- Tích hợp với các công cụ quản lý băng thông giúp khách sạn thiết lập giới hạn về thời gian sử dụng hoặc khối lượng dữ liệu cho mỗi khách.
- Điều này giúp ngăn ngừa tắc nghẽn mạng trong thời gian cao điểm và đảm bảo phân phối tài nguyên công bằng.
Các hình thức xác thực phổ biến
Cổng thông tin xác thực hỗ trợ nhiều phương pháp xác thực và tương tác người dùng:
- Nhấp để kết nối, chấp nhận điều khoản: Hình thức đơn giản nhất, người dùng chỉ cần nhấp vào nút để đồng ý với điều khoản dịch vụ.
- Điền thông tin: Khách nhập thông tin cá nhân hoặc chi tiết lưu trú (ví dụ: số phòng và tên) trước khi được truy cập.
- Đăng nhập qua mạng xã hội: Người dùng xác thực thông qua Facebook, Google hoặc các tài khoản mạng xã hội khác.
- Mã phiếu: Khách sạn cung cấp mã (có thể miễn phí hoặc trả phí) mà khách nhập để kích hoạt truy cập internet. Những mã này có thể giới hạn thời lượng sử dụng hoặc số lượng thiết bị.
- Tài khoản người dùng: Khách đăng nhập bằng thông tin xác thực được tạo trước trên hệ thống quản lý WiFi của khách sạn hoặc máy chủ RADIUS bên ngoài.
- Quét mã QR: Người dùng quét mã QR bằng thiết bị di động để xác thực một cách liền mạch.
Ví dụ: khách sạn hiện đại đặt mã QR trên bàn trong phòng, khách chỉ cần quét và tự động được kết nối vào mạng mà không cần nhập thông tin.
- Xác thực qua SMS: Khách nhập số điện thoại và nhận mã dùng một lần qua SMS để xác minh.
Các tùy chọn triển khai
Cổng thông tin xác thực có thể được triển khai theo nhiều cách tùy thuộc vào cơ sở hạ tầng hiện có và mục tiêu của khách sạn:
- Được cấu hình trực tiếp trên bộ định tuyến (ví dụ: các mẫu ASUS) hoặc điểm truy cập không dây.
- Tích hợp vào tường lửa chạy nền tảng như pfSense.
- Được lưu trữ thông qua dịch vụ quản lý dựa trên đám mây như Ruijie Cloud.
- Được cung cấp thông qua các giải pháp cổng hoặc bộ điều khiển chuyên dụng được thiết kế cho môi trường khách sạn.
Mỗi tùy chọn triển khai cung cấp các mức độ khả năng mở rộng, tiện lợi quản lý và tính năng phong phú khác nhau.
Xác thực cấp doanh nghiệp
Cách thức hoạt động
Xác thực cấp doanh nghiệp liên quan đến việc cấp thông tin đăng nhập riêng biệt như tên người dùng và mật khẩu hoặc chứng chỉ số cho mỗi người dùng hoặc thiết bị muốn kết nối với WiFi khách sạn.
Khi khách hàng cố gắng truy cập mạng, thiết bị của họ được xác thực qua một máy chủ trung tâm, thường là máy chủ RADIUS (Dịch vụ xác thực quay số từ xa), trước khi quyền truy cập mạng được cấp.
Phương pháp này đảm bảo mỗi kết nối được xác minh riêng lẻ, với khả năng kiểm soát chi tiết về đối tượng có thể truy cập mạng với những điều kiện cụ thể.
Ưu điểm
Ưu điểm chính của xác thực cấp doanh nghiệp nằm ở mức độ bảo mật cao và khả năng kiểm soát chi tiết.
Không giống như mạng mật khẩu chia sẻ hoặc mạng mở, phương pháp này ngăn chặn truy cập trái phép khi yêu cầu thông tin xác thực riêng cho mỗi người dùng hoặc thiết bị.
Như vậy giảm thiểu rủi ro như chia sẻ thông tin đăng nhập hoặc khách không được phép sử dụng mạng.
Ví dụ: một khách sạn hạng sang tại trung tâm tài chính có thể cấp mỗi khách một mã xác thực riêng khi nhận phòng.
Mã xác thực được liên kết với thông tin đặt phòng của họ, và tự động hết hạn khi họ trả phòng.
Vì mỗi người dùng có tài khoản riêng, đội ngũ IT của khách sạn dễ dàng giám sát việc sử dụng mạng, theo dõi thiết bị và thực thi các chính sách sử dụng.
Mức độ kiểm soát này có thể giúp ngăn chặn lạm dụng băng thông và hỗ trợ tuân thủ các quy định về bảo mật và quyền riêng tư dữ liệu.
Xác thực cấp doanh nghiệp còn hỗ trợ các phương thức dựa trên chứng chỉ, tăng cường bảo mật bằng cách loại bỏ hoàn toàn mật khẩu để ưu tiên thông tin xác thực mã hóa.
Thách thức
Mặc dù có nhiều ưu điểm, việc triển khai xác thực cấp doanh nghiệp trong môi trường khách sạn có thể phức tạp.
Quản lý tài khoản người dùng cá nhân, phân phối và thu hồi thông tin đăng nhập đòi hỏi nỗ lực quản trị đáng kể.
Độ phức tạp này tăng lên khi tỷ lệ thay đổi khách hàng cao.
Điều này phổ biến trong khách sạn khi khách đến và đi hàng ngày.
Trừ khi được tích hợp chặt chẽ với các hệ thống khách sạn khác như PMS, việc quản lý tài khoản thủ công có thể trở nên khó khăn và dẫn đến trải nghiệm khách hàng kém nếu thông tin xác thực khó nhận hoặc sử dụng.
Ngoài ra, khách có thể thấy việc đăng nhập bằng tên người dùng và mật khẩu riêng biệt kém thuận tiện hơn so với các phương pháp đơn giản hơn như cổng thông tin xác thực hoặc mật khẩu chung.
Phù hợp cho khách sạn
Xác thực cấp doanh nghiệp thường phù hợp hơn với các môi trường đặt ưu tiên cao cho bảo mật và có lượng người dùng ổn định hoặc dễ dự đoán hơn như khuôn viên công ty hoặc trung tâm hội nghị.
Tuy nhiên, với khả năng tích hợp và tự động hóa phù hợp, phương pháp này có thể được áp dụng thành công cho các khách sạn muốn cung cấp bảo mật nâng cao mà không ảnh hưởng đến sự thuận tiện.
Tích hợp với hệ thống quản lý khách sạn
Cách thức hoạt động
Tích hợp giữa hệ thống quản lý WiFi của khách sạn và PMS là giải pháp đang nổi lên, tự động hóa việc xác thực khách và tối ưu hóa quản lý mạng tổng thể.
Khi khách làm thủ tục nhận phòng, PMS tự động kích hoạt và tạo thông tin đăng nhập WiFi dựa trên thông tin đặt phòng như số phòng, tên khách hoặc mã đặt phòng.
Hơn nữa quyền truy cập tự động bị thu hồi khi khách trả phòng.
Quy trình năng động này loại bỏ nhu cầu phân phối mật khẩu thủ công hoặc phát hành phiếu.
Ví dụ: khi khách check-in tại một khách sạn business, họ nhận được thẻ phòng điện tử đồng thời kích hoạt tự động quyền truy cập WiFi cho tất cả thiết bị của họ mà không cần bất kỳ thao tác đăng nhập nào khác.
Giao tiếp giữa hệ thống WiFi (thường được triển khai thông qua cổng, bộ điều khiển hoặc nền tảng đám mây).
Hệ thống PMS được kích hoạt thông qua API hoặc giao thức tiêu chuẩn hóa như FIAS (Đặc tả ứng dụng giao diện Fidelio) được sử dụng bởi các nền tảng PMS phổ biến như Opera, Fidelio.
Lợi ích
- Cung cấp tự động quyền truy cập WiFi khi nhận phòng giảm khối lượng công việc quản trị cho nhân viên khách sạn.
- Ngoài ra loại bỏ lỗi hoặc chậm trễ trong việc cung cấp quyền truy cập internet cho khách.
Trải nghiệm khách hàng liền mạch
- Khách không còn cần hỏi mật khẩu hoặc phiếu.
- Quyền truy cập của họ được liên kết trực tiếp với thông tin lưu trú.
- Vì thế tạo ra quy trình tích hợp dễ dàng và nâng cao sự hài lòng tổng thể.
Các gói dịch vụ phân tầng
- Tích hợp giúp khách sạn cung cấp các gói WiFi khác nhau dựa trên loại phòng, trạng thái thành viên hoặc sở thích của khách như tốc độ cơ bản miễn phí với nâng cấp trả phí cho kết nối nhanh hơn.
Ví dụ: chuỗi khách sạn quốc tế cung cấp WiFi tốc độ cơ bản cho tất cả khách, nhưng khách VIP hoặc khách có thẻ thành viên bạch kim tự động được nâng cấp lên WiFi tốc độ cao và không giới hạn dữ liệu.
Tính phí tự động
- Phí cho các gói WiFi cao cấp có thể được tự động thêm vào hóa đơn phòng của khách thông qua PMS.
- Do đó đơn giản hóa quy trình thanh toán và tăng tiềm năng doanh thu.
Khó khăn khi vận hành
Để hệ thống này hoạt động hiệu quả, nền tảng quản lý WiFi phải hỗ trợ các giao thức truyền thông tương thích với PMS.
Nhiều nhà cung cấp đã phát triển các giải pháp tích hợp liền mạch với các nhà cung cấp PMS hàng đầu để kích hoạt chức năng này.
Các nhà cung cấp công nghệ cung cấp giải pháp tích hợp như vậy bao gồm Nomadix, StartHotspot (Antamedia), Art of WiFi (tích hợp mạng UniFi với Mews PMS), và Ruckus Networks.
Các giải pháp này hỗ trợ nhiều hệ thống PMS, giúp việc tích hợp dễ tiếp cận đối với nhiều khách sạn bất kể quy mô hoặc thương hiệu.
Vai trò của tích hợp
Tích hợp quản lý WiFi với PMS đại diện cho bước tiến quan trọng so với các phương pháp truyền thống như phiếu hoặc mật khẩu chung.
Nó giải quyết nhiều vấn đề liên quan đến xác thực đặc biệt trong môi trường khách sạn có nhịp độ nhanh với sự thay đổi khách liên tục.
Hơn nữa, tích hợp mở ra cơ hội cho dịch vụ khách hàng cá nhân hóa bằng cách liên kết quyền truy cập internet với hồ sơ khách được lưu trữ trong PMS.
Khách sạn có thể điều chỉnh ưu đãi, giám sát mô hình sử dụng và tinh chỉnh chiến lược tiếp thị dựa trên dữ liệu thời gian thực.
Từ góc độ doanh thu, việc tự động tính phí dịch vụ WiFi đơn giản hóa cơ hội bán hàng và cải thiện việc theo dõi các nguồn thu phụ.
Quản lý băng thông và chất lượng dịch vụ
Vai trò của quản lý băng thông và QoS
Ngăn chặn quá tải mạng
Một trong những thách thức lớn nhất mà khách sạn đối mặt là tránh tình trạng quá tải mạng do một số ít người dùng tiêu thụ phần không cân xứng băng thông.
Ví dụ: một khách hàng liên tục phát trực tuyến video 4K hoặc tải xuống các tệp lớn có thể độc chiếm băng thông khả dụng, làm chậm kết nối cho các khách khác.
Quản lý băng thông đúng cách ngăn chặn vấn đề này bằng cách giới hạn mức sử dụng quá mức, đảm bảo mạng vẫn ổn định và phản hồi nhanh cho tất cả mọi người.
Ví dụ: một khách sạn resort với 200 phòng có thể thiết lập giới hạn 5Mbps cho mỗi thiết bị, đủ để xem video HD nhưng ngăn một vài người dùng chiếm toàn bộ đường truyền 1Gbps của khách sạn.
Không có các biện pháp kiểm soát này, hiệu suất mạng có thể giảm đáng kể vào giờ cao điểm, dẫn đến khách không hài lòng và đánh giá tiêu cực.
Đảm bảo công bằng
Quản lý băng thông cũng đóng vai trò quan trọng trong vấn đề công bằng.
Nó đảm bảo mỗi khách nhận được mức băng thông tối thiểu chấp nhận được, bất kể có bao nhiêu thiết bị hoặc người dùng kết nối.
Theo cách này, không có khách đơn lẻ hoặc nhóm nào có thể chiếm dụng mạng gây ảnh hưởng đến người khác.
Truy cập công bằng đặc biệt quan trọng trong khách sạn vì khách có nhu cầu kết nối khác nhau từ kiểm tra email đến phát trực tuyến video hoặc thực hiện cuộc gọi thoại.
Đảm bảo mọi người có quyền truy cập hợp lý giúp duy trì trải nghiệm tích cực cho tất cả khách hàng.
Ưu tiên các ứng dụng quan trọng
Một khía cạnh quan trọng khác là ưu tiên các ứng dụng nhạy cảm về độ trễ như cuộc gọi Thoại qua IP (VoIP) hoặc hội nghị video.
Các dịch vụ này đòi hỏi độ trễ thấp và kết nối ổn định để hoạt động đúng cách.
Bằng cách ưu tiên cao cho lưu lượng như vậy, khách sạn có thể đảm bảo giao tiếp trơn tru ngay cả khi mạng đang bận.
Ví dụ: một khách sạn doanh nhân có thể cấu hình mạng để dành riêng 30% băng thông cho các cuộc gọi Zoom hoặc Teams, đảm bảo các cuộc họp trực tuyến không bị gián đoạn ngay cả trong thời gian cao điểm.
Không có các cơ chế QoS, cuộc gọi VoIP hoặc video có thể bị gián đoạn, giật, hoặc chất lượng âm thanh, hình ảnh kém.
Như vậy có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự hài lòng của khách.
Phân bổ tài nguyên linh hoạt
Hệ thống quản lý băng thông cũng có thể phân bổ tài nguyên động dựa trên hồ sơ khách hoặc vị trí vật lý trong khách sạn.
Ví dụ: khách VIP hoặc phòng hội nghị tổ chức sự kiện trực tiếp có thể nhận ưu tiên băng thông cao hơn so với khách thông thường ở phòng tiêu chuẩn.
Tính linh hoạt giúp khách sạn tối ưu hóa việc sử dụng mạng dựa trên ưu tiên kinh doanh và cải thiện trải nghiệm cho khách hàng có giá trị cao hoặc các chức năng quan trọng.
Kỹ thuật quản lý băng thông và QoS
Giới hạn tốc độ
Giới hạn tốc độ là kỹ thuật phổ biến nhất được sử dụng để kiểm soát việc sử dụng băng thông.
Nó thiết lập tốc độ tải xuống và tải lên tối đa cố định cho mỗi thiết bị, người dùng, hoặc nhóm người dùng.
Ví dụ: giới hạn người dùng cấp miễn phí ở mức 5 Mbps mỗi thiết bị trong khi cung cấp cho người dùng cao cấp 20 Mbps.
Yếu tố quan trọng để giới hạn tốc độ hiệu quả là xác định giới hạn thích hợp dựa trên tổng băng thông internet của khách sạn.
Ngoài ra cũng cần xác định số lượng người dùng dự kiến và các loại dịch vụ được cung cấp.
Ví dụ: một khách sạn tại trung tâm thành phố với đường truyền 500Mbps và tối đa 100 khách đồng thời có thể cấu hình giới hạn 8Mbps cho mỗi người dùng tiêu chuẩn.
Do đó đủ cho hầu hết các hoạt động trực tuyến mà không để một vài người dùng làm cạn kiệt tài nguyên.
Thiết lập giới hạn quá thấp có thể làm khách thất vọng khi họ muốn phát trực tuyến video hoặc tham gia cuộc gọi video.
Tuy nhiên giới hạn quá cao có thể cho phép một số ít người dùng tiêu thụ băng thông quá mức.
Chất lượng dịch vụ (QoS)
QoS là một tập hợp các kỹ thuật nâng cao hơn.
QoS phân loại lưu lượng mạng theo loại ứng dụng, địa chỉ IP, cổng dịch vụ, hoặc tiêu chí khác và áp dụng các mức ưu tiên khác nhau tương ứng.
Ví dụ, lưu lượng VoIP có thể được đánh dấu ưu tiên cao hơn so với duyệt web thông thường hoặc tải xuống tệp.
Việc ưu tiên này đảm bảo các dịch vụ thời gian thực quan trọng vẫn hoạt động trơn tru ngay cả khi lưu lượng mạng tổng thể cao.
Các chính sách QoS giúp duy trì chất lượng dịch vụ cho các chức năng thiết yếu mà không hoàn toàn chặn hoặc làm giảm chất lượng lưu lượng ưu tiên thấp hơn.
Phân bổ băng thông động
Một số hệ thống quản lý hiện đại vượt xa các giới hạn cố định bằng cách phân bổ băng thông động dựa trên tải mạng hiện tại và các chính sách đã định trước.
Thay vì áp đặt các giới hạn cứng nhắc cho mỗi người dùng, phân bổ động điều chỉnh phân phối băng thông theo thời gian thực để tối đa hóa hiệu quả tổng thể và sự công bằng.
Ví dụ: khi một khách đang kiểm tra email chỉ sử dụng 1Mbps từ giới hạn 10Mbps được phân bổ, hệ thống có thể tạm thời phân phối 9Mbps còn lại cho khách khác đang tham gia cuộc họp video quan trọng.
Phương pháp này giúp người dùng có nhu cầu nhẹ (như kiểm tra email) tiêu thụ ít băng thông hơn.
Vì thế giải phóng nhiều dung lượng hơn cho những người chạy các ứng dụng đòi hỏi cao như phát trực tuyến hoặc hội nghị video.
Kết hợp các phương pháp
Chỉ áp dụng giới hạn tốc độ nghiêm ngặt có thể không phải lúc nào cũng mang lại trải nghiệm tốt nhất.
Ví dụ: giới hạn tất cả người dùng ở mức 5 Mbps có thể không đủ cho phát trực tuyến video 4K nhưng lại quá mức cho các tác vụ duyệt web cơ bản.
Một chiến lược quản lý băng thông hiệu quả thường kết hợp giới hạn tốc độ hợp lý với ưu tiên QoS.
Phương pháp kết hợp cân bằng giữa truy cập công bằng với tối ưu hóa hiệu suất cho các ứng dụng quan trọng.
Do đó mang lại trải nghiệm tốt nhất có thể cho đa số khách trong các tình huống sử dụng khác nhau.
Công cụ triển khai
Khả năng quản lý băng thông và QoS thường được tích hợp vào bộ định tuyến cấp doanh nghiệp, tường lửa, bộ điều khiển WiFi, hoặc cổng truy cập internet tốc độ cao chuyên dụng (HSIA).
Các công cụ này giúp đội ngũ IT khách sạn cấu hình chính sách tập trung và giám sát hiệu suất mạng liên tục.
Nhiều giải pháp cũng cung cấp tính năng báo cáo giúp xác định mô hình sử dụng.
Từ đó điều chỉnh cài đặt chủ động để duy trì chất lượng dịch vụ trong thời gian cao điểm.
Phân quyền truy cập và mạng khách
Mục đích chính
Bảo vệ an ninh
Mục tiêu chính của kiểm soát truy cập là ngăn chặn khách hoặc các thiết bị có thể đã bị xâm nhập mà họ mang theo truy cập vào các tài nguyên nội bộ nhạy cảm của khách sạn.
Các tài nguyên này thường bao gồm hệ thống quan trọng như hệ thống quản lý khách sạn (PMS), các thiết bị thanh toán (POS), cơ sở dữ liệu kế toán, camera an ninh và máy tính của nhân viên.
Nếu khách có quyền truy cập không hạn chế vào cùng mạng với các hệ thống này, sẽ tạo ra lỗ hổng đáng kể.
Ví dụ: tại một khách sạn lớn ở trung tâm thành phố, nếu không có phân đoạn mạng, một khách hàng có kiến thức kỹ thuật có thể kết nối vào WiFi và tiềm năng truy cập vào hệ thống POS, xem thông tin thẻ tín dụng hoặc thậm chí thay đổi giá dịch vụ.
Kẻ tấn công có thể khai thác điểm yếu trong thiết bị của khách hoặc giao thức mạng để truy cập trái phép vào các khu vực nhạy cảm này.
Vì vậy dẫn đến rò rỉ dữ liệu, gián đoạn hoạt động hoặc đánh cắp thông tin bảo mật.
Bằng cách cô lập lưu lượng của khách, khách sạn bảo vệ tài sản nội bộ khỏi các mối đe dọa bên ngoài xuất phát từ mạng khách.
Kiểm soát chính sách và quản lý lưu lượng
Tách biệt mạng khách hỗ trợ khách sạn áp dụng các chính sách truy cập riêng biệt, giới hạn băng thông và quy tắc bảo mật được thiết kế đặc biệt cho khách mà không ảnh hưởng đến hoạt động nội bộ.
Ví dụ: khách sạn có thể hạn chế giao tiếp ngang hàng giữa các thiết bị của khách, giới hạn sử dụng băng thông trong giờ cao điểm hoặc thực thi các quy tắc tường lửa nghiêm ngặt hơn đối với lưu lượng của khách.
Sự tách biệt này đơn giản hóa việc quản lý mạng bằng cách xác định rõ ràng tài nguyên nào có thể truy cập được đối với khách và cách xử lý lưu lượng của họ.
Vì thế đảm bảo hoạt động của khách sạn vẫn an toàn và hiệu quả.
Giảm rủi ro lây lan phần mềm độc hại
Một lý do quan trọng khác để phân đoạn mạng khách là giảm thiểu rủi ro phần mềm độc hại lây lan khắp cơ sở hạ tầng của khách sạn.
Nếu thiết bị của khách bị nhiễm phần mềm độc hại hoặc ransomware, việc cô lập mạng khách hoạt động như một rào cản ngăn chặn sự lây nhiễm lan sang các hệ thống quan trọng của khách sạn.
Ví dụ: một khách có laptop nhiễm virus từ một tệp đính kèm email, nếu không có phân đoạn mạng, virus có thể tự động quét và lây lan đến các thiết bị khác trong mạng, bao gồm máy tính của nhân viên lễ tân chứa hàng trăm thông tin thẻ tín dụng của khách.
Chiến lược ngăn chặn này đặc biệt có giá trị trong môi trường khách kết nối nhiều loại thiết bị cá nhân khác nhau có thể không có biện pháp bảo vệ an ninh mạnh mẽ.
Phương pháp triển khai
Tích hợp sẵn mạng khách
Nhiều bộ định tuyến và hệ thống WiFi hiện đại đều được trang bị tính năng “Mạng khách” hoặc “Vùng khách”.
Chức năng này giúp khách sạn tạo mạng không dây riêng biệt (SSID) dành riêng cho khách.
Lưu lượng trên SSID khách này thường được cô lập tự động khỏi mạng nội bộ chính.
Do đó cung cấp cách đơn giản để bảo vệ tài nguyên nhạy cảm.
Phương pháp này dễ triển khai và quản lý nhưng có thể cung cấp tính linh hoạt hạn chế so với các giải pháp nâng cao hơn.
VLAN (Mạng cục bộ ảo)
VLAN đại diện cho phương pháp tiêu chuẩn ngành để tạo ra sự phân tách logic trong cùng một cơ sở hạ tầng mạng vật lý.
Phân chia lưu lượng mạng thành nhiều VLAN, khách sạn có thể duy trì các mạng riêng biệt cho khách và hệ thống nội bộ trong khi sử dụng cùng một switch, bộ định tuyến và điểm truy cập cơ bản.
Trong thực tế, khách sạn cấu hình ít nhất hai VLAN: một dành riêng cho lưu lượng khách và một hoặc nhiều VLAN cho sử dụng nội bộ.
Ví dụ: một khách sạn trung bình có thể thiết lập VLAN 10 cho nhân viên, VLAN 20 cho hệ thống quản lý và camera an ninh, và VLAN 30 cho mạng khách.
Tất cả chạy trên cùng một hạ tầng phần cứng nhưng hoàn toàn tách biệt về mặt logic.
Các cổng switch kết nối với điểm truy cập phát sóng SSID khách được gán cho VLAN khách, trong khi các cổng kết nối thiết bị của nhân viên hoặc cơ sở hạ tầng quan trọng thuộc về VLAN nội bộ.
Định tuyến giữa các VLAN được quản lý bởi bộ định tuyến hoặc tường lửa.
Vì vậy có thể hạn chế hoặc chặn giao tiếp giữa mạng khách và nội bộ theo chính sách bảo mật.
VLAN cung cấp tính linh hoạt và khả năng mở rộng tuyệt vời cho khách sạn ở mọi quy mô.
Ngoài ra còn hỗ trợ kiểm soát chi tiết luồng lưu lượng và bảo mật mà không cần phần cứng vật lý bổ sung.
Tách biệt mạng vật lý
Tùy chọn an toàn nhất nhưng cũng tốn kém nhất là tách biệt vật lý mạng khách khỏi mạng nội bộ.
Điều này liên quan đến việc sử dụng các kết nối internet, bộ định tuyến, switch và điểm truy cập hoàn toàn độc lập cho mỗi phân đoạn mạng.
Mặc dù phương pháp này loại bỏ mọi rủi ro truy cập chéo mạng do cấu hình sai hoặc lỗ hổng phần mềm, nhưng nó đòi hỏi đầu tư cao hơn đáng kể vào cơ sở hạ tầng và bảo trì.
Ví dụ: một khách sạn 5 sao đặc biệt quan tâm đến bảo mật có thể lắp đặt hai đường truyền internet riêng biệt từ hai nhà cung cấp khác nhau, một cho nhân viên và hệ thống nội bộ, một dành riêng cho khách, với các thiết bị mạng hoàn toàn tách biệt vật lý.
Do đó, tách biệt vật lý thường được dành cho môi trường an ninh cao hoặc các khách sạn rất lớn với ngân sách IT chuyên dụng.
Phần mềm và nền tảng quản lý
Yêu cầu quản lý
Cấu hình đồng bộ
Một yêu cầu thiết yếu là khả năng áp dụng cấu hình như tên SSID, mật khẩu, cài đặt VLAN và chính sách bảo mật trên nhiều điểm truy cập (AP) cùng một lúc.
Cấu hình đồng bộ tiết kiệm thời gian và giảm thiểu lỗi so với việc cấu hình từng AP riêng lẻ.
Ví dụ: một chuỗi khách sạn có 15 cơ sở trên toàn quốc có thể cập nhật tên mạng WiFi và chính sách bảo mật mới cho tất cả 500 điểm truy cập chỉ bằng một thao tác từ trung tâm, thay vì phải cử nhân viên đến từng địa điểm.
Do đó đảm bảo tính nhất quán trong thiết lập mạng trên toàn bộ khuôn viên khách sạn.
Đây là điều rất quan trọng để mang lại trải nghiệm khách hàng đồng nhất.
Giám sát trạng thái
Một nền tảng quản lý mạnh cung cấp khả năng giám sát thời gian thực cho tất cả AP trong mạng.
Điều này bao gồm theo dõi trạng thái hoạt động, số lượng người dùng kết nối, sử dụng băng thông và mô hình lưu lượng tổng thể.
Phát hiện sớm các vấn đề như lỗi AP hoặc tăng đột biến bất thường trong lưu lượng giúp nhân viên IT giải quyết vấn đề trước khi chúng ảnh hưởng đến khách.
Cập nhật phần mềm
Giữ cho AP luôn cập nhật với phần mềm mới nhất là điều cốt yếu cho bảo mật và hiệu suất.
Nền tảng quản lý nên hỗ trợ nâng cấp phần mềm tự động hoặc theo lịch trình trên tất cả thiết bị để đảm bảo mạng được hưởng lợi từ các cải tiến và bản vá mà không cần can thiệp thủ công.
Ví dụ: khi xuất hiện lỗ hổng bảo mật nghiêm trọng trong giao thức WiFi, khách sạn sử dụng hệ thống quản lý tập trung có thể triển khai bản vá cho toàn bộ hệ thống qua đêm, tránh nguy cơ dữ liệu khách bị đánh cắp.
Xử lý sự cố từ xa
Khả năng chẩn đoán và giải quyết vấn đề từ xa rất quan trọng.
Khi vấn đề phát sinh, nhân viên IT có thể điều tra và khắc phục mà không cần tiếp cận vật lý từng AP.
Khả năng này đặc biệt quan trọng trong khách sạn lớn hoặc hoạt động đa địa điểm vì giảm chi phí tốn kém hoặc chậm trễ.
Quản lý người dùng và truy cập
Nền tảng quản lý phải giúp quản trị viên thiết lập và thực thi các phương thức xác thực, giới hạn băng thông và hạn chế truy cập khác nhau.
Chúng cũng nên cung cấp nhật ký hoặc lịch sử kết nối của người dùng.
Như vậy giúp ích trong kiểm toán bảo mật và hiểu hành vi của khách.
Báo cáo và phân tích
Các công cụ báo cáo toàn diện giúp ban quản lý khách sạn phân tích hiệu suất mạng và xu hướng sử dụng.
Ví dụ: ban quản lý có thể nhận báo cáo hàng tháng chỉ ra rằng khu vực hồ bơi và nhà hàng có lượng sử dụng WiFi cao nhất vào buổi chiều.
Do đó dẫn đến quyết định tăng cường điểm truy cập ở những khu vực này để cải thiện trải nghiệm.
Những thông tin chi tiết này hỗ trợ việc ra quyết định về tối ưu hóa mạng, lập kế hoạch năng lực và nâng cao dịch vụ khách hàng.
Những nền tảng quản lý phổ biến
Bộ điều khiển phần cứng
Bộ điều khiển phần cứng là các thiết bị vật lý chuyên dụng được cài đặt trong mạng cục bộ (LAN) của khách sạn.
Chúng đóng vai trò là đơn vị quản lý tập trung kiểm soát tất cả AP được kết nối trong cùng một mạng.
Ưu điểm
- Bộ điều khiển phần cứng cung cấp khả năng kiểm soát đầy đủ tại chỗ mà không phụ thuộc vào kết nối internet.
- Vì vậy có thể tăng cường bảo mật và giảm sự phụ thuộc vào dịch vụ bên ngoài.
Ví dụ: một khu nghỉ dưỡng sang trọng ở vùng hẻo lánh với kết nối internet không ổn định có thể triển khai bộ điều khiển Cisco hoặc Aruba tại chỗ.
- Do đó đảm bảo mạng WiFi vẫn hoạt động ổn định ngay cả khi kết nối internet gặp sự cố.
Nhược điểm
- Chi phí đầu tư ban đầu cao hơn do phải mua thiết bị chuyên dụng.
- Cần bảo trì để giữ phần cứng hoạt động, và khả năng mở rộng có thể bị hạn chế so với giải pháp dựa trên đám mây.
- Quản lý từ xa cũng có thể khó khăn hơn trừ khi có cơ sở hạ tầng bổ sung.
Bộ điều khiển phần mềm
Bộ điều khiển phần mềm bao gồm phần mềm quản lý được cài đặt trên máy chủ vật lý hoặc ảo hoặc tại khách sạn hoặc được lưu trữ trong trung tâm dữ liệu riêng.
Ưu điểm
- Bộ điều khiển phần mềm cung cấp tính linh hoạt cao hơn so với phần cứng.
- Chúng có thể chạy trên cơ sở hạ tầng máy chủ hiện có, giảm chi phí phần cứng ban đầu.
Ví dụ: một khách sạn vừa có thể cài đặt phần mềm quản lý UniFi Controller trên máy chủ Windows hiện có, quản lý toàn bộ hệ thống WiFi mà không cần mua thiết bị chuyên dụng mới.
- Chúng cũng hỗ trợ cập nhật dễ dàng hơn và có thể tích hợp với các hệ thống IT khác của khách sạn.
Nhược điểm
- Bộ điều khiển phần mềm vẫn có thể yêu cầu nguồn lực IT chuyên dụng để quản lý máy chủ.
- Tùy thuộc vào triển khai, truy cập từ xa và khả năng mở rộng có thể khác nhau.
Có thể bạn quan tâm
Liên hệ
Địa chỉ
Tầng 3 Toà nhà VNCC 243A Đê La Thành Str Q. Đống Đa-TP. Hà Nội

