AI quản lý rủi ro kinh doanh: 4 ứng dụng, 9 công cụ phổ biến

Ứng dụng AI quản lý rủi ro kinh doanh
Comlink Telecommunications

AI quản lý rủi ro kinh doanh là gì

Ứng dụng AI quản lý rủi ro kinh doanh là sử dụng AI để tự động hóa và nâng cao năng lực xác định, phân tích, đánh giá, dự báo và giảm thiểu các rủi ro trong kinh doanh.

Trọng tâm của ứng dụng AI quản lý rủi ro kinh doanh không chỉ dừng lại ở tự động hóa các tác vụ thủ công, lặp đi lặp lại mà còn là khai thác sức mạnh phân tích dữ liệu quy mô lớn (Big Data) để phát hiện các mẫu hình, xu hướng và những điểm bất thường rất nhỏ mà con người khó có thể nhận ra.

Trong mục tiêu quản lý rủi ro, các hệ thống AI được thiết kế và huấn luyện chuyên biệt để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể với hiệu suất cao như phát hiện giao dịch gian lận, dự báo rủi ro vỡ nợ tín dụng hoặc tối ưu hóa các điểm gián đoạn trong chuỗi cung ứng.

Ứng dụng thực tế của AI khi quản lý rủi ro

Các ứng dụng thực tiễn

Quản lý rui ro tài chính

Quản lý rủi ro tài chính đang trở thành lĩnh vực tiên phong trong ứng dụng AI vào hoạt động kinh doanh bởi khối lượng giao dịch khổng lồ và yêu cầu khắt khe về tốc độ cũng như độ chính xác.

Kết hợp giữa các thuật toán học máy với nguồn dữ liệu tài chính khổng lồ đã tạo ra những khả năng chưa từng có trong nhận diện mối nguy và tối ưu hóa quyết định theo thời gian thực.

Phát hiện gian lận và chống rửa tiền

Sự chuyển đổi mà AI mang lại cho phát hiện gian lận đã thay đổi hoàn toàn cách thức phòng chống tội phạm tài chính.

Các hệ thống phát hiện gian lận truyền thống bị giới hạn bởi logic dựa trên quy tắc cố định và quy trình kiểm tra thủ công.

Vì vậy thường cần nhiều tuần để xác định các mẫu đáng ngờ và điều tra các vi phạm tiềm ẩn.

Hệ thống vận hành trên nền tảng AI đã thay đổi khoảng thời gian này khi giám sát hàng triệu giao dịch đồng thời theo thời gian thực.

AI phân tích các mẫu hành vi, và đánh dấu những bất thường chỉ trong vài giây nên trở thành một bước tiến vượt bậc về khả năng bảo vệ.

Về mặt kỹ thuật, triển khai AI sử dụng các mô hình học máy phức tạp để thiết lập hồ sơ hành vi chuẩn cho từng tài khoản riêng lẻ và liên tục so sánh các giao dịch đến với những mẫu này.

Khi độ lệch vượt quá ngưỡng đã định trước, hệ thống tự động kích hoạt cảnh báo để con người xem xét.

Hệ thống của Mastercard phân tích hàng chục điểm dữ liệu cho mỗi giao dịch bao gồm loại hình thương nhân, số tiền giao dịch, vị trí địa lý, mẫu thời gian, và dấu vết thiết bị.

Từ đó có cơ sở phát hiện hoạt động gian lận trước khi chúng biến thành tổn thất thực sự.

Tương tự, PayPal triển khai các thuật toán học sâu tự động đánh dấu các giao dịch đáng ngờ.

Vì thế đạt tỷ lệ phát hiện giúp giảm thiểu đáng kể tổn thất tài chính trong khi hạn chế các cảnh báo nhầm gây phiền toái cho khách hàng hợp pháp.

Ví dụ: Các ngân hàng lớn đang áp dụng AI để phát hiện giao dịch bất thường. Khi một thẻ ATM thường chỉ giao dịch tại TP.HCM đột ngột có giao dịch tại Hà Nội sau vài phút, hoặc có mẫu chi tiêu khác thường (đột ngột mua hàng trị giá cao trong đêm).

Khi đó hệ thống sẽ tự động chặn và gửi thông báo xác thực đến chủ thẻ qua SMS hoặc ứng dụng ngân hàng.

Hiệu quả của AI vượt xa khả năng phòng chống gian lận tức thì.

Hệ thống AML vận hành trên nền AI của HSBC giám sát hơn 5 triệu giao dịch mỗi ngày, nâng cao hiệu quả phát hiện thêm 20% so với các hệ thống cũ.

Do đó chuyển hóa trực tiếp thành tuân thủ quy định tốt hơn và giảm thiểu rủi ro bị phạt.

Hơn nữa đồng thời giảm gánh nặng cho các đội ngũ tuân thủ, những người trước đây phải dành vô số giờ để xem xét các cảnh báo nhầm do các hệ thống kém tinh vi hơn tạo ra.

Đánh giá rủi ro tin dụng

Các mô hình học máy đã mở rộng đáng kể phạm vi và độ chính xác của đánh giá rủi ro tín dụng.

Chấm điểm tín dụng truyền thống chủ yếu dựa vào các điểm dữ liệu lịch sử hạn chế như lịch sử thanh toán, nợ tồn đọng và tỷ lệ sử dụng tín dụng.

Điều này gây bất lợi có hệ thống cho những người có hồ sơ tín dụng mỏng hoặc hồ sơ tài chính phi truyền thống.

Các mô hình dựa trên AI phân tích hàng trăm biến số, kết hợp các nguồn dữ liệu phi truyền thống như mẫu hành vi trực tuyến, hoạt động mạng xã hội, lịch sử thanh toán tiện ích và thậm chí cả lý lịch học vấn để xây dựng hồ sơ rủi ro toàn diện hơn.

Độ tinh vi về kỹ thuật mang lại lợi ích kép cho các tổ chức tài chính.

Zest AI báo cáo các mô hình học máy của họ giúp các tổ chức đối tác tăng tỷ lệ phê duyệt khoản vay lên 15% trong khi đồng thời giảm tỷ lệ vỡ nợ xuống 30%.

Đó là một thành tựu đáng chú ý dường như đi ngược lại quy luật đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận truyền thống.

Kết quả này đến từ khả năng của các mô hình khi xác định những ứng viên đáng tin cậy vốn bị từ chối bởi các phương pháp chấm điểm thông thường, đồng thời phát hiện những ứng viên rủi ro cao có thể lọt qua các bộ lọc truyền thống.

Kết quả là mở rộng khả năng tiếp cận tài chính cho các nhóm dân cư chưa được phục vụ đầy đủ trong khi bảo vệ bảng cân đối kế toán của tổ chức khỏi tổn thất quá mức.

Ví dụ: Một sinh viên mới ra trường ở Việt Nam chưa có lịch sử vay ngân hàng nhưng có thu nhập ổn định từ công việc freelance, thường xuyên thanh toán hóa đơn điện nước đúng hạn, và có trình độ học vấn tốt từ trường đại học uy tín.

Hệ thống AI có thể đánh giá người này là khách hàng tiềm năng tốt mặc dù điểm tín dụng truyền thống của họ thấp hoặc không tồn tại.

Phân tích giao dịch và dự báo thị trường

Khả năng phân tích đồng thời nhiều nguồn dữ liệu của AI tạo ra lợi thế mạnh mẽ trong môi trường giao dịch nơi mỗi phần nghìn giây quyết định khả năng sinh lời.

Các thuật toán tiên tiến tổng hợp dòng dữ liệu thị trường, các chỉ số kinh tế, xu hướng tin tức, và xu hướng mạng xã hội để dự báo biến động giá và thực hiện giao dịch với tốc độ vượt khả năng con người.

Các hệ thống này xác định và khai thác các cơ hội chênh lệch giá tồn tại chỉ trong vài phần nghìn giây.

Vì vậy tạo ra lợi nhuận mà các nhà giao dịch con người không thể nắm bắt được.

Công nghệ này đặc biệt xuất sắc trong các tình huống giao dịch tần suất cao nơi tốc độ và nhận dạng mẫu mang lại lợi thế cạnh tranh quyết định.

Quản lý rui ro vận hành và chuỗi cung ứng

Ngoài các ứng dụng tài chính, AI mang lại khả năng chuyển đổi để quản lý rủi ro vận hành và các điểm yếu trong chuỗi cung ứng.

Đây là những lĩnh vực mà sự gián đoạn có thể lan tỏa nhanh chóng qua các mạng lưới toàn cầu, tạo ra chi phí khổng lồ và thiệt hại về danh tiếng.

Dự báo và giảm thiểu rủi ro chuỗi cung ứng

Chuỗi cung ứng hiện đại trải dài khắp các châu lục và liên quan đến hàng nghìn mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau.

Do đó tạo ra điểm yếu trước các sự gián đoạn từ hiện tượng thời tiết, bất ổn địa chính trị, tắc nghẽn vận chuyển, và sự cố của nhà cung cấp.

Các hệ thống AI phân tích nhiều dòng dữ liệu như dự báo thời tiết, điều kiện giao thông, chỉ số rủi ro chính trị và các chỉ số hiệu suất nhà cung cấp để dự đoán các điểm gián đoạn tiềm ẩn trước khi chúng biến thành khủng hoảng vận hành.

Khả năng dự đoán này tạo điều kiện cho các chiến lược giảm thiểu rủi ro chủ động.

Doanh nghiệp có thể tối ưu hóa tuyến vận chuyển dựa trên điều kiện thời gian thực, quản lý mức tồn kho một cách thông minh để đệm cho tình trạng thiếu hụt dự kiến.

Từ đó chủ động xác định các nhà cung cấp thay thế khi mối quan hệ chính có dấu hiệu căng thẳng.

Hệ thống ORION (Tối Ưu Hóa Và Điều Hướng Tích Hợp Trên Đường) của UPS minh họa khả năng này ở quy mô lớn.

Họ sử dụng AI để tối ưu hóa hàng chục nghìn tuyến giao hàng mỗi ngày thông qua việc phân tích các mẫu giao thông thời gian thực, điều kiện thời tiết, khối lượng bưu kiện, và khung thời gian.

Hệ thống tiết kiệm hàng triệu km và chi phí nhiên liệu đáng kể mỗi năm trong khi cải thiện độ tin cậy giao hàng.

Ví dụ: Các công ty logistics như Giao Hàng Nhanh, Giao Hàng Tiết Kiệm có thể ứng dụng AI để tối ưu hóa tuyến đường giao hàng tại các thành phố lớn.

Hệ thống sẽ phân tích tình trạng kẹt xe tại các giờ cao điểm ở Hà Nội (khu vực Giảng Võ, Ngã Tư Sở), dự báo thời tiết mưa ảnh hưởng đến tốc độ giao hàng, và tự động điều chỉnh lộ trình để đảm bảo giao đúng cam kết.

DHL triển khai các hệ thống giám sát vận hành trên nền AI tương tự để theo dõi các mối đe dọa mới nổi trên mạng lưới toàn cầu của mình.

Vì vậy tạo điều kiện cho các biện pháp phòng ngừa bảo vệ hàng hóa và duy trì cam kết dịch vụ.

Các triển khai này minh họa cách AI chuyển đổi quản lý chuỗi cung ứng từ giải quyết vấn đề phản ứng sang dự đoán rủi ro chủ động.

Do đó thay đổi cơ bản tính toán vận hành cho các nhà cung cấp logistics toàn cầu.

Bảo trì dự đoán

Trong môi trường sản xuất, hỏng hóc thiết bị kích hoạt hậu quả dây chuyền: dừng dây chuyền sản xuất, trễ cam kết giao hàng, chi phí sửa chữa khẩn cấp, và sự cố an toàn tiềm ẩn.

Bảo trì phòng ngừa truyền thống tuân theo lịch trình cố định hoặc bảo dưỡng thiết bị quá thường xuyên (lãng phí tài nguyên) hoặc quá ít (rủi ro hỏng hóc).

Bảo trì dự đoán vận hành trên nền AI cải thiện căn bản mục tiêu này thông qua phân tích dữ liệu cảm biến thời gian thực từ các thiết bị Internet Vạn Vật (IoT) được gắn vào máy móc.

Thuật toán học máy xác định các mẫu rất nhỏ trong tần số rung động, biến động nhiệt độ, mức tiêu thụ năng lượng và các chỉ số vận hành báo trước hỏng hóc thiết bị.

Khả năng này giúp các đội bảo trì lên lịch can thiệp chính xác khi cần thiết đủ sớm để ngăn chặn hỏng hóc nhưng đủ muộn để tối đa hóa sử dụng thiết bị.

Lợi ích vận hành bao gồm giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động không kế hoạch, giảm chi phí sửa chữa khẩn cấp, kéo dài tuổi thọ thiết bị và cải thiện an toàn người lao động.

Các cơ sở sản xuất triển khai bảo trì dự đoán báo cáo giảm đáng kể tình trạng hỏng hóc bất ngờ và chi phí bảo trì, đồng thời cải thiện hiệu suất tổng thể của thiết bị.

Ví dụ: Tại các nhà máy sản xuất cảm biến IoT gắn trên động cơ, băng tải, hệ thống làm lạnh sẽ liên tục gửi dữ liệu về nhiệt độ, độ rung, và tiêu thụ điện năng.

Khi hệ thống AI phát hiện nhiệt độ động cơ tăng cao bất thường hoặc độ rung vượt ngưỡng an toàn, nó sẽ cảnh báo kỹ thuật viên kiểm tra và thay thế linh kiện trước khi xảy ra hỏng hóc nghiêm trọng, tránh làm gián đoạn toàn bộ dây chuyền sản xuất.

AI quản lý tuân thủ tự động

Giám sát tuân thủ tự động

Yêu cầu pháp lý mà các doanh nghiệp hiện đại phải đối mặt ngày càng trở nên phức tạp,

Ngày càng có nhiều yêu cầu tuân thủ trải rộng trên nhiều khu vực pháp lý và liên tục thay đổi.

Các phương pháp giám sát tuân thủ thủ công truyền thống khó theo kịp sự phức tạp này.

Vì thế tạo ra những kẽ hở dẫn đến thiếu sót tốn kém và vi phạm quy định.

AI đã thực sự đổi mới cách quản lý tuân thủ khi tự động hóa các quy trình xác minh lặp đi lặp lại từng tiêu tốn rất nhiều nguồn lực con người.

Công nghệ này vượt trội trong kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn một cách có hệ thống, đối chiếu tài liệu và xác minh báo cáo tài chính với các tiêu chuẩn quy định.

Đây là những công việc vừa tốn thời gian vừa dễ xảy ra sai sót khi thực hiện thủ công.

Khả năng tự động hóa đặc biệt có giá trị trong môi trường có khối lượng giao dịch cao và yêu cầu tài liệu phức tạp như các tập đoàn đa quốc gia điều hành hoạt động xuyên biên giới hoặc các tổ chức tài chính xử lý hàng nghìn giao dịch mỗi ngày.

Ví dụ: Một ngân hàng thương mại triển khai hệ thống AI để giám sát tuân thủ quy định về chống rửa tiền (AML).

Thay vì nhân viên phải kiểm tra thủ công hàng nghìn giao dịch mỗi ngày, hệ thống AI tự động phân tích toàn bộ giao dịch trong thời gian thực.

Sau đó gắn cờ các giao dịch đáng ngờ dựa trên các mẫu hành vi bất thường.

Kết quả là ngân hàng phát hiện được 40% nhiều trường hợp tiềm ẩn rủi ro hơn so với phương pháp cũ, đồng thời giảm 60% thời gian xử lý.

Vượt xa khả năng tự động hóa đơn thuần, các hệ thống AI cung cấp năng lực giám sát liên tục mà phương pháp truyền thống không thể đạt được.

Các hệ thống này có thể theo dõi hoạt động nội bộ theo thời gian thực.

AI ngay lập tức gắn cờ các vấn đề tuân thủ tiềm ẩn khi chúng xuất hiện thay vì phát hiện chúng trong các cuộc kiểm toán định kỳ.

Cách tiếp cận giám sát liên tục này đặc biệt quan trọng đối với các khung pháp lý phát triển nhanh như Quy định Bảo vệ Dữ liệu Chung (GDPR) ở châu Âu hoặc các thông tư do cơ quan ngân hàng quốc gia ban hành, nơi các yêu cầu tuân thủ có thể thay đổi với rất ít thông báo trước.

Các tổ chức triển khai những hệ thống này có thể giảm đáng kể rủi ro bị phạt vi phạm quy định.

Ngoài ra còn giải phóng nhân viên tuân thủ để tập trung vào đánh giá rủi ro chiến lược thay vì các công việc xác minh thường ngày.

Các công ty dịch vụ chuyên nghiệp hàng đầu đã tiên phong trong việc ứng dụng AI vào bối cảnh tuân thủ thực tế.

KPMG triển khai tối ưu hóa kiểm toán tài chính hỗ trợ bởi AI cho thấy tiềm năng biến đổi của công nghệ, giúp xử lý khối lượng dữ liệu khổng lồ để xác định rủi ro với tốc độ và độ chính xác chưa từng có.

Ứng dụng này cho thấy cách AI có thể giải quyết các thách thức về quy mô từng hạn chế độ sâu của các đánh giá tuân thủ.

Do đó giúp các tổ chức kiểm tra 100% giao dịch thay vì dựa vào các phương pháp lấy mẫu thống kê có thể bỏ sót các vấn đề tuân thủ quan trọng.

Phân tích cạnh tranh và xu hướng thị trường

Quản lý rủi ro chiến lược đòi hỏi các tổ chức duy trì tầm nhìn rõ ràng về bối cảnh cạnh tranh và các xu hướng thị trường mới.

Đâylaf một thách thức ngày càng khó khăn hơn khi các nguồn thông tin gia tăng trên các kênh kỹ thuật số.

Các phương pháp phân tích cạnh tranh truyền thống thường dựa vào báo cáo nghiên cứu thị trườg và đánh giá cạnh tranh định kỳ.

Do đó khó nắm bắt nhịp độ thay đổi nhanh chóng đặc trưng của thị trường hiện đại.

AI vượt trội khi tổng hợp và phân tích khối lượng lớn các nguồn thông tin khác nhau có thể áp đảo các nhà phân tích con người.

Công nghệ này có khả năng xử lý liên tục các báo cáo ngành, theo dõi thông tin liên lạc của đối thủ cạnh tranh trên nhiều kênh.

Bên cạnh đó là phân tích cảm xúc trên mạng xã hội và trích xuất thông tin từ các diễn đàn thảo luận trực tuyến, tất cả đồng thời và gần như theo thời gian thực.

Thu thập thông tin toàn diện này cung cấp cho lãnh đạo cấp cao sự hiểu biết hoàn chỉnh và cập nhật hơn nhiều về động lực thị trường so với các phương pháp nghiên cứu truyền thống.

Ví dụ: Một công ty thương mại điện tử sử dụng AI để theo dõi 20 đối thủ cạnh tranh chính của mình. Hệ thống tự động thu thập dữ liệu về chiến dịch khuyến mãi, thay đổi giá cả, sản phẩm mới và phản hồi của khách hàng từ các nền tảng mạng xã hội.

Khi một đối thủ bắt đầu thử nghiệm chương trình giao hàng miễn phí ở một số tỉnh thành, hệ thống AI phát hiện và cảnh báo ngay lập tức.

Do đó giúp công ty phản ứng kịp thời bằng chương trình đối trọng trong vòng 48 giờ thay vì vài tuần như trước đây.

Giá trị thực tế của khả năng này vượt xa mục tiêu thu thập thông tin đơn thuần để trở thành tình báo cạnh tranh thực sự.

Các hệ thống AI có thể nhận diện các mối đe dọa cạnh tranh mới nổi trước khi chúng trở nên rõ ràng.

Chúng phát hiện những thay đổi tinh tế trong sở thích của khách hàng và nhận ra các cơ hội thị trường có thể bị bỏ qua cho đến khi đối thủ cạnh tranh đã di chuyển để nắm bắt chúng.

Đối với các tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực phát triển nhanh như công nghệ, hàng tiêu dùng hoặc dịch vụ tài chính, khả năng cảnh báo sớm này có thể tạo ra sự khác biệt giữa việc dẫn dắt chuyển đổi thị trường và phải vội vã phản ứng với các sáng kiến của đối thủ.

Sự chuyển đổi từ ra quyết định chiến lược dựa trên trực giác sang dựa trên dữ liệu đại diện cho một trong những đóng góp quan trọng nhất của AI đối với quản lý rủi ro.

Thay vì chủ yếu dựa vào kinh nghiệm điều hành và trực giác thị trường, những yếu tố có thể bị ảnh hưởng bởi các thiên kiến nhận thức và thông tin hạn chế.

Lãnh đạo doanh nghiệp giờ đây có thể dựa các lựa chọn chiến lược trên phân tích dữ liệu toàn diện để xác định các mẫu và mối quan hệ không thể quan sát được bằng mắt người.

Cách tiếp cận này không loại bỏ nhu cầu về đánh giá của cấp điều hành mà tăng cường nó với bằng chứng thực nghiệm.

Từ đó tạo điều kiện cho các quyết định phân bổ nguồn lực và định vị chiến lược tự tin hơn.

AI mô phỏng kịch bản kinh doanh chiến lược

Mô phỏng kịch bản chiến lược

Có lẽ ứng dụng tinh vi nhất của AI trong quản lý rủi ro chiến lược nằm ở khả năng mô hình hóa kịch bản.

AI giúp doanh nghiệp kiểm tra các phương án chiến lược khác nhau trước khi cam kết nguồn lực.

Các quyết định chiến lược như ra mắt sản phẩm mới, thâm nhập thị trường mới hoặc điều chỉnh chiến lược định giá theo truyền thống thường không chắc chắn đáng kể về kết quả.

Các mô hình mô phỏng hỗ trợ bởi AI có thể dự đoán các kết quả kinh doanh tiềm năng trên nhiều phương án chiến lược khác nhau đồng thời.

Các mô hình này kết hợp nhiều biến số bao gồm điều kiện thị trường, phản ứng cạnh tranh, cấu trúc chi phí và các mẫu hành vi của khách hàng để tạo ra các dự báo xác suất của các con đường chiến lược khác nhau.

Khả năng này biến đổi kế hoạch chiến lược từ một hoạt động phần lớn định tính thành phân tích định lượng có thể ước tính cả khả năng xảy ra và quy mô của các kết quả khác nhau.

Vì vậy tạo điều kiện cho chấp nhận rủi ro một cách sáng suốt hơn.

Ví dụ: Một chuỗi cà phê Việt Nam muốn mở rộng ra thị trường miền Trung. Thay vì đưa ra quyết định dựa trên kinh nghiệm và cảm tính, họ sử dụng mô hình AI để mô phỏng 3 kịch bản khác nhau.

  • Kịch bản 1: Mở 5 cửa hàng cùng lúc tại các thành phố lớn
  • Kịch bản 2: Mở thử nghiệm 1 cửa hàng, sau đó mở rộng dần
  • Kịch bản 3: Hợp tác nhượng quyền với đối tác địa phương

Mô hình AI tính toán xác suất thành công, dòng tiền dự kiến, thời gian hoà vốn và các rủi ro tiềm ẩn cho từng kịch bản trong các điều kiện thị trường khác nhau (tăng trưởng cao, trung bình, thấp).

Kết quả cho thấy Kịch bản 2 có tỷ lệ thành công cao nhất (72%) với mức độ rủi ro có thể chấp nhận được.

Vì vậy giúp ban lãnh đạo đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu thay vì chỉ dựa vào trực giác.

Các ứng dụng thực tế của mô phỏng kịch bản trải rộng trên toàn bộ phổ các quyết định chiến lược mà các tổ chức hiện đại phải đối mặt.

Khi xem xét ra mắt sản phẩm mới, các mô hình AI có thể ước tính các phản ứng của thị trường trong các kịch bản cạnh tranh, chiến lược định giá và điều kiện kinh tế khác nhau.

Đối với các quyết định thâm nhập thị trường, các mô phỏng có thể dự đoán lợi nhuận đầu tư trên các chiến lược thâm nhập khác nhau.

Do đó hỗ trợ các tổ chức lựa chọn giữa tăng trưởng nội sinh, quan hệ đối tác hoặc mua lại.

Các đánh giá định lượng cung cấp cho lãnh đạo công ty mô hình quan trọng về mối quan hệ giữa lợi nhuận tiềm năng và rủi ro liên quan, hỗ trợ các quyết định phân bổ vốn hợp lý hơn.

Cách tiếp cận phân tích đối với đánh giá rủi ro chiến lược này giải quyết một thách thức cơ bản trong ra quyết định kinh doanh là khó khăn trong so sánh các cơ hội có hồ sơ rủi ro, lợi nhuận khác biệt đáng kể.

Các phương pháp kế hoạch chiến lược truyền thống thường gặp khó khăn để đánh giá có hệ thống liệu một cơ hội rủi ro cao, lợi nhuận tiềm năng cao có ưu việt hơn một phương án rủi ro thấp, lợi nhuận trung bình hay không.

Các mô hình mô phỏng AI có thể định lượng những đánh đổi này, trình bày cho lãnh đạo doanh nghiệp ra quyết định các phân phối kết quả xác suất làm rõ phạm vi các kết quả có thể xảy ra và khả năng tương đối của chúng.

Điều này giúp các cấp quản lý điều chỉnh các lựa chọn chiến lược với tiêu chuẩn rủi ro của tổ chức theo cách có kỷ luật và minh bạch hơn.

Công cụ AI quản lý rủi ro kinh doanh

Các công cụ phổ biến

Fraud.net và SAS Fraud Framework

Nền tảng này đóng vai trò tuyến phòng thủ đầu tiên chống lại tội phạm tài chính.

Các giải pháp như Fraud.net và SAS Fraud Framework mang đến khả năng bảo vệ toàn diện thông qua phân tích tiên tiến.

Những nền tảng này sử dụng các thuật toán học máy để liên tục phân tích các mẫu giao dịch theo thời gian thực, xây dựng hồ sơ hành vi của khách hàng và phát hiện những bất thường có thể chỉ ra hoạt động gian lận.

Điều khiến các hệ thống này đặc biệt có giá trị là khả năng nhận diện những mẫu gian lận phức tạp mà các hệ thống dựa trên quy tắc truyền thống không thể phát hiện được.

Ví dụ: Một ngân hàng thương mại triển khai hệ thống AI phát hiện gian lận đã nhận diện được một chiến dịch tấn công phối hợp nhằm chiếm đoạt tài khoản qua nhiều kênh khác nhau từ ứng dụng di động, internet banking đến ATM.

Hệ thống AI phát hiện các thay đổi tinh vi trong hành vi giao dịch như đột ngột chuyển tiền vào lúc nửa đêm sau nhiều tháng chỉ giao dịch vào ban ngày, hoặc việc rút tiền liên tiếp tại các địa điểm cách xa thường lệ.

Nhờ đó, ngân hàng đã ngăn chặn kịp thời các vụ lừa đảo trị giá hàng tỷ đồng.

Các ngân hàng, công ty bảo hiểm và nền tảng thương mại điện tử sử dụng giải pháp này báo cáo giảm đáng kể tổn thất do gian lận.

Hơn nữa còn đồng thời giảm thiểu các cảnh báo nhầm làm phiền khách hàng hợp pháp.

Zest AI đánh giá rủi ro tín dụng

Zest AI đã phát triển vượt xa các mô hình chấm điểm tín dụng truyền thống.

Thay vì chỉ dựa vào điểm tín dụng thông thường từ các cơ quan tín dụng, Zest AI phân tích hàng nghìn điểm dữ liệu bao gồm mẫu lịch sử thanh toán, xu hướng sử dụng tài khoản và các nguồn dữ liệu thay thế để đưa ra quyết định cho vay chính xác và công bằng hơn.

Cách tiếp cận toàn diện này đặc biệt hữu ích khi đánh giá những người vay có lịch sử tín dụng truyền thống hạn chế,.

Vì vậy giúp các tổ chức tài chính mở rộng cơ sở khách hàng trong khi vẫn duy trì khả năng quản lý rủi ro vững chắc.

Ví dụ: Tại Việt Nam, mô hình chấm điểm CB 2.0 của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia (CIC) đại diện cho bước tiến đáng kể trong cơ sở hạ tầng đánh giá tín dụng.

Hệ thống này cung cấp công cụ tinh vi để đánh giá rủi ro khách hàng toàn diện, có xét đến đặc thù thị trường địa phương và yêu cầu pháp lý.

CB 2.0 không chỉ xem xét lịch sử vay nợ mà còn phân tích hành vi thanh toán hóa đơn điện nước, đóng bảo hiểm xã hội.

Do đó giúp đánh giá chính xác hơn khả năng trả nợ của những người lao động tự do hoặc làm việc trong khu vực phi chính thức.

Công cụ Aladdin của BlackRock

Aladdin của BlackRock

Nền tảng Aladdin của BlackRock cho thấy AI đã biến đổi quản lý rủi ro đầu tư ở quy mô lớn như thế nào.

Quản lý hàng nghìn tỷ USD tài sản, Aladdin tích hợp khả năng học máy để phân tích cấu trúc danh mục, mô phỏng các kịch bản thị trường khác nhau và tạo ra những thông tin hữu ích cho các nhà quản lý quỹ.

Khả năng kiểm tra áp lực được hỗ trợ bởi AI của nền tảng này giúp các chuyên gia đầu tư hiểu được danh mục của họ có thể hoạt động ra sao trong các điều kiện kinh tế khác nhau như thay đổi lãi suất hoặc các sự kiện địa chính trị.

Ví dụ: Giả sử một quỹ đầu tư đang nắm giữ cổ phiếu các công ty bất động sản và ngân hàng. Hệ thống AI có thể mô phỏng tác động nếu Ngân hàng Nhà nước tăng lãi suất điều hành 0,5%, đồng thời căng thẳng thương mại Mỹ-Trung leo thang.

Dựa trên phân tích, nền tảng có thể đề xuất giảm tỷ trọng cổ phiếu bất động sản (nhạy cảm với lãi suất) và tăng cổ phiếu doanh nghiệp xuất khẩu (hưởng lợi từ dịch chuyển chuỗi cung ứng).

Khả năng này vô cùng quý giá trong các giai đoạn bất ổn thị trường.

Chúng cung cấp phân tích định lượng hỗ trợ ra quyết định có căn cứ hơn và giúp nhà quản lý cân bằng mục tiêu lợi nhuận với mức rủi ro chấp nhận được.

Everstream Analytics

Everstream Analytics là là ví dụ điển hình cho dịch vụ AI chuyên biệt tập trung vào dự báo và quản lý rủi ro chuỗi cung ứng.

Nền tảng này liên tục giám sát hàng nghìn yếu tố rủi ro bao gồm mẫu thời tiết, diễn biến chính trị, tranh chấp lao động và vấn đề cơ sở hạ tầng.

Everstream Analytics sử dụng các mô hình học máy để dự đoán những gián đoạn tiềm ẩn trước khi chúng ảnh hưởng đến hoạt động.

Ví dụ: Một công ty sản xuất điện tử tại Việt Nam nhập linh kiện từ Thái Lan. Hệ thống Everstream phát hiện rằng nhà máy của nhà cung cấp nằm trong khu vực đối mặt với mưa lớn trong 3 ngày tới, tuyến đường vận chuyển chính đang gia tăng ùn tắc do sửa chữa cầu, và có tin tức về tranh chấp lao động tại cảng xuất khẩu chính.

Nhận được cảnh báo sớm này, công ty Việt Nam kích hoạt kế hoạch dự phòng để liên hệ nhà cung cấp thay thế tại Malaysia.

Họ điều chỉnh lịch sản xuất để sử dụng hết tồn kho hiện có và chuẩn bị phương án vận chuyển qua đường hàng không nếu cần thiết.

Nhờ vậy, họ tránh được việc phải dừng dây chuyền sản xuất và đảm bảo giao hàng đúng hạn cho khách hàng.

Công cụ IBM Supply Chain Intelligence Suite

IBM Supply Chain Intelligence Suite

IBM Supply Chain Intelligence Suite cung cấp khả năng hiển thị toàn diện trên các chuỗi cung ứng phức tạp, đa tầng thông qua tích hợp dữ liệu từ hệ thống doanh nghiệp, cảm biến IoT, mạng lưới đối tác và các nguồn bên ngoài.

Khả năng AI của nền tảng phân tích luồng thông tin này để xác định nút thắt cổ chai, dự đoán chậm trễ giao hàng và đề xuất chiến lược giảm thiểu.

Ví dụ: Nếu hệ thống phát hiện linh kiện từ một nhà cung cấp cụ thể thường xuyên đến trễ, nó có thể đề xuất tìm thêm nhà cung cấp hoặc điều chỉnh mức tồn kho an toàn.

Các thuật toán học máy của Control Tower cũng tối ưu hóa vị trí tồn kho.

Do đó giúp doanh nghiệp cân bằng nhu cầu cạnh tranh giữa mục tiêu giảm thiểu vốn lưu động và đảm bảo sẵn có sản phẩm.

Đây là khả năng đặc biệt có giá trị cho doanh nghiệp quản lý mạng lưới phân phối toàn cầu.

Oracle Fusion Cloud SCM

Oracle Fusion Cloud SCM tích hợp AI xuyên suốt vòng đời quản lý chuỗi cung ứng, từ lập kế hoạch chiến lược đến thực thi.

Khả năng dự đoán của nền tảng này dự báo thời gian vận chuyển với độ chính xác cao hơn thông qua phân tích các mẫu lịch sử, điều kiện hiện tại và các yếu tố bên ngoài như giao thông hoặc thời tiết.

Tính năng khám phá nhà cung cấp sử dụng học máy để xác định đối tác mới tiềm năng phù hợp với các yêu cầu cụ thể về năng lực, công suất, địa lý và độ tin cậy.

Ví dụ: Một doanh nghiệp may mặc muốn tìm nhà cung cấp vải mới. Hệ thống AI sẽ quét và phân tích hàng trăm nhà máy dệt, đánh giá dựa trên lịch sử giao hàng, chứng nhận chất lượng, tuân thủ môi trường, khoảng cách địa lý và đánh giá từ khách hàng khác.

Nó có thể đề xuất 5 ứng viên hàng đầu cùng phân tích ưu nhược điểm của từng đối tác.

Ngoài ra, tính năng giám sát tuân thủ tự động đảm bảo các hoạt động mua sắm và logistics tuân theo yêu cầu pháp lý ở các khu vực pháp lý khác nhau.

Vì vậy giảm rủi ro bị phạt hoặc gián đoạn hoạt động.

Những khả năng AI tích hợp này tăng cường cả khả năng phục hồi chuỗi cung ứng và hiệu quả hoạt động.

Do đó hỗ trợ doanh nghiệp phản ứng hiệu quả hơn với thay đổi điều kiện thị trường và nhu cầu khách hàng.

Công cụ LogicGate Risk Cloud®

LogicGate Risk Cloud®

LogicGate Risk Cloud® đại diện cho cách tiếp cận nền tảng GRC hiện đại.

Nó mang đến tính linh hoạt để thích ứng với nhiều khuôn khổ pháp lý và cấu trúc tổ chức khác nhau.

Khả năng Spark AI của nền tảng biến đổi các quy trình tuân thủ truyền thống vốn thủ công thành tự động thu thập bằng chứng về hiệu quả kiểm soát.

LogicGate Risk Cloud® còn ánh xạ các biện pháp kiểm soát với nhiều yêu cầu pháp lý và kết nối dữ liệu rủi ro giữa các phòng ban và đơn vị kinh doanh.

Ví dụ: Một ngân hàng chuẩn bị cho cuộc kiểm toán tuân thủ Basel III. Spark AI tự động thu thập tài liệu chứng minh tuân thủ các tiêu chuẩn liên quan từ báo cáo tỷ lệ an toàn vốn, quy trình quản lý rủi ro tín dụng, đến chính sách thanh khoản.

Hệ thống xác định các khoảng trống cần quan tâm (chẳng hạn thiếu tài liệu về kiểm tra áp lực thanh khoản trong quý 3) và tạo báo cáo cho thấy các biện pháp kiểm soát cụ thể đáp ứng các nghĩa vụ pháp lý như thế nào.

Khả năng tự động hóa này giảm đáng kể thời gian nhóm tuân thủ dành cho các tác vụ hành chính.

Do đó giúp họ tập trung vào đánh giá rủi ro chiến lược và cải tiến quy trình.

SafetyCulture

Công cụ AI này giải quyết rủi ro hoạt động thông qua số hóa các quy trình an toàn và tuân thủ tại nơi làm việc.

Khả năng AI của nền tảng phân tích dữ liệu từ các cuộc kiểm tra, báo cáo sự cố và quan sát để xác định xu hướng rủi ro mới xuất hiện trước khi chúng dẫn đến tai nạn hoặc vi phạm tuân thủ.

Ví dụ: Một công ty xây dựng có nhiều công trường khắp cả nước. Nếu nhiều báo cáo kiểm tra ghi nhận các vấn đề bảo trì thiết bị tương tự ở các địa điểm khác nhau như dây cáp cần nâng hàng bị mòn hoặc giàn giáo lắp đặt không đúng tiêu chuẩn.

Lúc đó AI sẽ gắn cờ mẫu này để ban quản lý chú ý, giúp can thiệp chủ động trước khi xảy ra tai nạn nghiêm trọng.

Tính năng phân tích hợp đồng của nền tảng sử dụng xử lý ngôn ngữ tự nhiên để xác định các điều khoản liên quan đến rủi ro trong thỏa thuận.

Vì thế giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn nghĩa vụ hợp đồng và các rủi ro tiềm ẩn.

Cách tiếp cận toàn diện này trong quản lý rủi ro hoạt động đặc biệt có giá trị cho các tổ chức có lực lượng lao động phân tán hoặc mạng lưới cơ sở phức tạp.

Công cụ Wolters Kluwer OneSumX

Compliance.ai và Wolters Kluwer OneSumX

Compliance.ai và Wolters Kluwer OneSumX đặc biệt giải quyết các thách thức tuân thủ pháp lý mà các tổ chức tài chính phải đối mặt.

Các giải pháp này tự động giám sát thay đổi pháp lý trên các khu vực pháp lý.

Hệ thống đánh giá tác động tiềm ẩn của chúng đối với tổ chức và cập nhật chính sách tuân thủ tương ứng.

AI phân tích các quy định mới để xác định các yêu cầu liên quan, ánh xạ chúng với các biện pháp kiểm soát hiện có và gắn cờ các lĩnh vực cần cập nhật chính sách hoặc quy trình mới.

Ví dụ: Ngân hàng Nhà nước ban hành thông tư mới về cho vay bất động sản, yêu cầu các ngân hàng thắt chặt điều kiện cho vay và tăng tỷ lệ dự phòng rủi ro.

Hệ thống RegTech sẽ ngay lập tức phát hiện thay đổi này, phân tích tác động đến danh mục cho vay hiện tại của ngân hàng.

Sau đó ánh xạ các yêu cầu mới với quy trình thẩm định hiện tại và cảnh báo các lĩnh vực cần điều chỉnh như cập nhật tiêu chí thẩm định, điều chỉnh hạn mức cho vay, và tăng tỷ lệ trích lập dự phòng.

Đối với các tổ chức tài chính lớn hoạt động trên nhiều quốc gia, khả năng pháp lý tự động này vô cùng quý giá vì đảm bảo họ luôn nắm bắt các yêu cầu thay đổi mà không cần dành nguồn lực khổng lồ cho giám sát thủ công.

Các nền tảng này cũng đơn giản hóa quản lý tuân thủ liên tục thông qua tự động hóa thu thập bằng chứng, kiểm tra kiểm soát và báo cáo pháp lý.

Từ đó giảm đáng kể chi phí hoạt động trong khi cải thiện hiệu quả tuân thủ.

Có thể bạn quan tâm

Trụ sở chính công ty Comlink

Liên hệ

Comlink_Adress_Logo

Địa chỉ

Tầng 3 Toà nhà VNCC 243A Đê La Thành Str Q. Đống Đa-TP. Hà Nội
Comlink_Workingtime_Logo

Giờ làm việc

Thứ Hai đến Thứ Sáu Từ 8:00 đến 17:30 Hỗ trợ trực tuyến: 24/7
Comlink_Email_Logo

E-mail

info@comlink.com.vn
Comlink_Phone_Logo

Phone

+84 98 58 58 247

Tư vấn

    Hãy liên hệ tại đây
    Zalo Messenger Telegram Gửi Email Gọi điện Gửi SMS Trụ sở Công ty Yêu cầu gọi cho Quý khách