Kết nối dữ liệu nhà máy đường là gì
Kết nối dữ liệu nhà máy đường là truyền tải dữ liệu thời gian thực đáng tin cậy và liên tục giữa các hệ thống và thiết bị kỹ thuật số khác nhau trong một cơ sở sản xuất đường.
Kết nối dữ liệu nhà máy đường liên kết các cảm biến, thiết bị giám sát, hệ thống điều khiển với phần mềm doanh nghiệp, công cụ hậu cần và nền tảng quản lý chất lượng.
Mục đích của nó là trao đổi liền mạch dữ liệu chính xác về khối lượng tồn kho, quản lý nguyên vật liệu và trạng thái xử lý để hỗ trợ lập kế hoạch sản xuất, kiểm soát chất lượng và ra quyết định vận hành hiệu quả.
Kết nối dữ liệu nhà máy đường chuyển đổi quản lý kho thủ công truyền thống thành một quy trình chính xác, tự động và dựa trên dữ liệu, giúp giảm thiểu sự chậm trễ trong sản xuất, giảm thiểu tổn thất chất lượng và tối ưu hóa hiệu quả hoạt động tổng thể.
Khó khăn trong thực tế
Hạn chế của quản lý kho truyền thống
Các nhà máy đường hiện đại vẫn tiếp tục sử dụng phương pháp ước lượng thủ công cho thấy sự chênh lệch đáng kể giữa quy mô sản xuất và trình độ vận hành.
Trong mùa vụ thu hoạch khi các cơ sở hoạt động liên tục để xử lý mía đường trước khi hàm lượng đường tự nhiên giảm dần khả năng giám sát tồn kho chính xác trở nên cực kỳ quan trọng.
Tuy nhiên, các phương pháp truyền thống lại dựa vào những cách thức thiếu độ tin cậy:
- Ước lượng bằng mắt thường của công nhân có kinh nghiệm.
- Tính toán đầu vào-đầu ra dựa trên tốc độ xử lý lý thuyết.
- Cân đo ngẫu nhiên các mẫu đại diện.
Những phương pháp thủ công này gặp phải các sai số hệ thống lan tỏa qua toàn bộ quá trình lập kế hoạch sản xuất.
Ước lượng bằng mắt, dù dựa trên kinh nghiệm của công nhân không thể tính đến hình dạng đống hàng không đều, mật độ thay đổi khắp nơi trong kho chứa, hoặc sự lún xuống khi mía nén chặt dưới trọng lượng của chính chúng.
Phép tính đầu vào. đầu ra giả định tốc độ xử lý ổn định và chất lượng mía đồng nhất.
Đây là những giả định hiếm khi đúng trong thực tế khi hiệu suất thiết bị dao động và đặc tính nguyên liệu thay đổi đáng kể.
Cân đo ngẫu nhiên chỉ cung cấp dữ liệu tức thời nhanh chóng trở nên lỗi thời khi luồng vật liệu tiếp tục di chuyển.
Hậu quả của những sai số này biểu hiện qua nhiều cuộc khủng hoảng vận hành.
Sản xuất bị gián đoạn khi mức tồn kho giả định không đủ nên buộc phải mua khẩn cấp và sắp xếp logistics với chi phí cao.
Ngược lại, ước lượng quá cao dẫn đến xử lý chậm trễ mía đã lưu kho lâu.
Vì thế hàm lượng đường giảm trước khi nguyên liệu được đưa vào dây chuyền sản xuất.
Thiếu khả năng giám sát chi tiết khiến thực hiện quản lý tồn kho theo nguyên tắc nhập trước-xuất trước hoặc ưu tiên xử lý dựa trên thời gian lưu kho thực tế gần như không thể.
Sai số đo lường cuối cùng chuyển thành tổn thất tài chính đáng kể qua suy giảm chất lượng, chi phí logistics khẩn cấp và lập lịch sản xuất không tối ưu.
Ví dụ: Tại một nhà máy đường khi ước lượng sai lệch khiến nhà máy dừng hoạt động 12 giờ để chờ mía bổ sung, trong khi thực tế còn khoảng 80 tấn mía bị chôn vùi sâu trong đống hàng mà công nhân không phát hiện được.
Chi phí ẩn từ kiểm soát tồn kho không hiệu quả
Lưu kho mía đường đặt ra thách thức riêng khi thời gian thực sự làm xói mòn giá trị sản phẩm.
Khác với nhiều nguyên liệu công nghiệp khác ổn định khi bảo quản, mía đường là sinh vật sống tiếp tục các quá trình trao đổi chất sau thu hoạch.
Những hoạt động sinh học này dần dần chuyển hóa đường dự trữ thành năng lượng phục vụ hô hấp tế bào, gây sụt giảm hàm lượng đường có thể thu hồi theo từng ngày trôi qua.
Tốc độ suy giảm tăng nhanh trong một số điều kiện đặc biệt khi mía bị hư hỏng cơ học trong quá trình thu hoạch hoặc vận chuyển, khi nhiệt độ bảo quản tăng cao hoặc khi độ ẩm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động vi sinh vật.
Sự suy giảm nhạy cảm với thời gian này tạo ra nhu cầu cấp thiết về quản lý tồn kho chính xác mà các phương pháp truyền thống không đáp ứng được.
Khi không có khả năng nhìn rõ phần nào trong đống hàng chứa nguyên liệu cũ nhất, công nhân vận hành nhà máy phải đối mặt với lựa chọn khó khăn:
- Xử lý mía theo thứ tự dễ tiếp cận nhất (có thể không khớp với thời gian lưu kho).
- Cố gắng ước lượng phân bố độ cũ và chấp nhận rủi ro tổn thất chất lượng thêm do di chuyển vật liệu không cần thiết.
Tác động kinh tế vượt xa giảm năng suất đường đơn thuần vì mía suy giảm còn gây biến chứng trong quá trình xử lý như tạp chất tăng cao làm quá tải hệ thống làm sạch và giảm hiệu quả kết tinh.
Thách thức gia tăng vì sự suy giảm diễn ra không đồng đều trên toàn bộ đống hàng.
Mía ở rìa đống, tiếp xúc nhiều hơn với biến động nhiệt độ và độ ẩm, thường bị hỏng nhanh hơn mía ở bên trong.
Mía hư hại suy giảm với tốc độ nhanh hơn bất kể vị trí.
Các hệ thống tồn kho truyền thống không có cơ chế theo dõi những biến đổi này.
Vì vậy xem toàn bộ đống hàng như một khối đồng nhất ngay cả khi hàm lượng đường thực tế tạo ra gradient ba chiều phức tạp.
Khi không thể hình dung và ưu tiên dựa trên thời gian lưu kho và tình trạng thực tế đại diện cho điểm mù vận hành đáng kể.
Do đó ảnh hưởng trực tiếp đến cả hiệu quả năng suất lẫn chất lượng sản phẩm.
Ví dụ: Giống như cách bảo quản rau củ quả tại các siêu thị, những sản phẩm gần hạn sử dụng cần được ưu tiên bán trước thì mía đường cũng cần được xử lý theo thứ tự “cây nào vào kho trước thì phải ra trước.
Tuy nhiên khi không biết chính xác cây nào nằm ở đâu và đã lưu bao lâu nên quản lý này trở nên bất khả thi.
Đòi hỏi công nghệ giám sát tự động
Hệ thống giám sát tự động phát triển đại diện cho sự chuyển đổi căn bản so với các mô hình quản lý kho truyền thống.
Ở cốt lõi công nghệ, hệ thống sử dụng cảm biến LiDAR (Phát Hiện và Đo Khoảng Cách bằng Ánh Sáng) quét bề mặt đống hàng bằng chùm laser chính xác để tạo ra dữ liệu địa hình ba chiều có độ chính xác cao.
Cách tiếp cận này đạt độ chính xác đo lường trên 98%.
Đây là mức độ chính xác chuyển đổi dữ liệu tồn kho từ ước lượng gần đúng thành đầu vào đáng tin cậy phục vụ lập kế hoạch sản xuất và quản lý chất lượng.
Phương pháp vận hành của hệ thống giải quyết những hạn chế then chốt vốn có trong đo lường thủ công.
Cảm biến LiDAR phát ra các xung laser phản xạ từ bề mặt đống hàng, với thời gian phản hồi được đo chính xác để tính toán khoảng cách.
Quét có hệ thống trên toàn bộ bề mặt nhìn thấy, hệ thống xây dựng mô hình 3D chi tiết thể hiện chính xác hình dạng đống hàng bất kể độ phức tạp hình học hay bề mặt không đều.
Cách tiếp cận tự động này loại bỏ sai số ước lượng của con người đồng thời cung cấp các phép đo nhất quán, lặp lại được, thực hiện với tần suất mà phương pháp thủ công không thể làm được.
Do đó tạo điều kiện giám sát tồn kho thực sự theo thời gian thực.
Tuy nhiên, độ chính xác công nghệ đơn thuần không đảm bảo giá trị vận hành.
Hệ thống giám sát tự động tích hợp nhiều tính năng được thiết kế đặc biệt để chuyển đổi độ chính xác đo lường thành thông tin hành động cụ thể.
Hiển thị 3D thời gian thực trình bày dữ liệu tồn kho ở định dạng trực quan mà công nhân có thể hiểu ngay lập tức.
Từ đó loại bỏ khoảng cách nhận thức giữa các phép đo thô và hiểu biết vận hành.
Bản đồ tuổi theo mã màu phủ thông tin thời gian lên dữ liệu không gian, giúp xác định ngay lập tức các phần của đống hàng cần được xử lý ưu tiên.
Tích hợp trực tiếp với các hệ thống doanh nghiệp như SAP đảm bảo dữ liệu tồn kho chính xác tự động chuyển vào quy trình lập kế hoạch sản xuất, điều phối logistics và quản lý chất lượng mà không cần chuyển dữ liệu thủ công.
Thiết kế kỹ thuật của hệ thống cũng giải quyết thực tế khắc nghiệt của môi trường công nghiệp.
Hệ thống khí nén liên tục làm sạch ống kính cảm biến, ngăn bụi bám tích tụ làm giảm độ chính xác đo lường trong môi trường nhà máy đầy bụi.
Nguồn điện liên tục đảm bảo hoạt động không gián đoạn trong các giai đoạn mùa vụ quan trọng khi quá trình xử lý suốt ngày đêm đòi hỏi giám sát liên tục tương ứng.
Những cân nhắc thiết kế thực tế này phản ánh độ chính xác đo lường cấp phòng thí nghiệm phải chuyển thành độ tin cậy đã được chứng minh tại hiện trường để mang lại giá trị vận hành thực sự.
Ví dụ: Nếu áp dụng vào nhà máy đường Biên Hòa hoặc nhà máy đường Lam Sơn, hệ thống LiDAR có thể quét và tạo bản đồ 3D các đống mía ngoài trời, giúp quản đốc biết chính xác khối lượng từng đống, phần nào cần xử lý trước để tránh hư hỏng do mưa hoặc nắng nóng kéo dài ở miền Nam.
Hạ tầng kết nối an toàn và liền mạch
Công nghệ đo lường chính xác chỉ phát huy toàn bộ tiềm năng khi được tích hợp liền mạch vào hệ sinh thái rộng lớn hơn của hoạt động nhà máy, quản lý doanh nghiệp và điều phối chuỗi cung ứng.
Yêu cầu tích hợp tạo ra thách thức phụ thường quan trọng như chính công nghệ đo lường.
Đó là thiết lập hạ tầng kết nối có khả năng hỗ trợ trao đổi dữ liệu liên tục, đáng tin cậy, an toàn giữa các hệ thống giám sát và chuỗi đa dạng các nền tảng phần mềm vận hành các hoạt động công nghiệp hiện đại.
Nhu cầu kết nối mở rộng qua nhiều chiều.
Yêu cầu về khối lượng dữ liệu rất lớn như quét 3D độ phân giải cao tạo ra tập dữ liệu khổng lồ phải được truyền tải, xử lý và lưu trữ liên tục trong suốt hoạt động mùa vụ.
Độ nhạy về độ trễ cực kỳ quan trọng đối với các hệ thống hỗ trợ quyết định vận hành thời gian thực.
Sự chậm trễ giữa thay đổi thực tế của đống hàng và phản ánh của chúng trong hệ thống doanh nghiệp làm suy yếu đề xuất giá trị của giám sát tự động.
Độ tin cậy trở thành bắt buộc trong các quy trình công nghiệp liên tục khi gián đoạn kết nối có thể buộc các quyết định lập kế hoạch sản xuất dựa trên thông tin lỗi thời.
Các cân nhắc về bảo mật bổ sung thêm lớp phức tạp.
Mạng lưới điều khiển công nghiệp ngày càng đối mặt với các mối đe dọa mạng tinh vi nhắm vào hạ tầng công nghệ vận hành.
Các thiết bị kết nối nối giữa hệ thống giám sát chuyên biệt và mạng doanh nghiệp tạo ra các điểm dễ bị tổn thương tiềm ẩn đòi hỏi kiến trúc bảo mật mạnh mẽ, bao gồm phân đoạn mạng, truyền dữ liệu được mã hóa và khả năng phát hiện xâm nhập.
Thách thức gia tăng trong môi trường công nghiệp khi các thiết bị hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt như tiếp xúc với bụi, rung động, nhiệt độ cực đoan và nhiễu điện từ có thể làm suy yếu cả hiệu năng kết nối lẫn các biện pháp bảo mật.
Hơn nữa, yêu cầu tích hợp vượt xa kết quả truyền dữ liệu đơn thuần.
Các hệ thống doanh nghiệp hiện đại sử dụng các giao thức, định dạng dữ liệu và tiêu chuẩn truyền thông đa dạng.
Hạ tầng kết nối hiệu quả không chỉ truyền dữ liệu đáng tin cậy mà còn phải dịch giữa các định dạng đầu ra chuyên biệt của hệ thống giám sát và các đầu vào chuẩn hóa mà nền tảng ERP, công cụ quản lý logistics và hệ thống theo dõi chất lượng mong đợi.
Chức năng này thường bị bỏ qua trong lập kế hoạch kết nối chứng tỏ là thiết yếu để tạo luồng dữ liệu liền mạch chuyển các phép đo chính xác thành các hành động vận hành phối hợp qua các chức năng lập kế hoạch, thực thi và quản lý chất lượng.
Tại các nhà máy đường đang sử dung hệ thống SAP hoặc Oracle, tích hợp dữ liệu từ cảm biến LiDAR vào các hệ thống này gặp khó khăn về mặt giao thức truyền thông.
Ví dụ: dữ liệu từ OWL EYE® có thể xuất định dạng JSON hoặc XML, nhưng SAP lại yêu cầu định dạng IDoc hoặc RFC.
Vì vậy đòi hỏi phải có middleware (phần mềm trung gian) như MuleSoft hoặc SAP PI để dịch và định tuyến dữ liệu chính xác để đảm bảo thông tin tồn kho được cập nhật tức thời vào module MM (Quản lý Vật liệu) và PP (Lập kế hoạch Sản xuất).
Đặc điểm của giải pháp
Kiến trúc mạng phân cấp
Giải pháp áp dụng kiến trúc hai tầng với switch TSW210 đóng vai trò tầng tổng hợp (aggregation layer).
Router RUTX50 đảm nhận tầng phân phối và cổng kết nối (distribution and gateway layer).
Thiết kế phân cấp này tạo ra các điểm phân giới rõ ràng, giúp quản lý và khắc phục sự cố mạng hiệu quả hơn.
Tất cả cảm biến LiDAR và bộ điều khiển kết nối đến TSW210, nơi hợp nhất nhiều luồng dữ liệu thành một luồng thống nhất trước khi chuyển tiếp lên tầng router.
Cách tiếp cận này ngăn chặn tắc nghẽn mạng thông qua quản lý lưu lượng tại điểm tổng hợp thay vì làm quá tải các kết nối phía trên.
Hơn nữa, kiến trúc này hỗ trợ khả năng mở rộng trong tương lai.
Các cảm biến bổ sung có thể tích hợp ở tầng switch mà không cần cấu hình lại cơ sở hạ tầng định tuyến, giúp hệ thống phát triển dần theo yêu cầu giám sát ngày càng tăng.
Tách biệt chức năng tổng hợp và định tuyến còn tạo điều kiện tối ưu hóa độc lập cho từng tầng dựa trên các yêu cầu hiệu năng cụ thể.
Ví dụ: Tại một nhà máy đường, khi cần mở rộng giám sát từ 4 lên 8 điểm đo đường trong kho nguyên liệu, kỹ sư chỉ cần thêm 4 cảm biến LiDAR vào switch TSW210 mà không phải điều chỉnh cấu hình router RUTX50.
Vì vậy giúp tiết kiệm thời gian triển khai và giảm thiểu gián đoạn hoạt động.
Kết nối có dây mật độ cao
Cấu hình của TSW210 với 8 cổng Gigabit Ethernet và 2 cổng SFP (Small Form-factor Pluggable) cung cấp các tùy chọn kết nối linh hoạt cho đa dạng thiết bị công nghiệp.
Các cổng Gigabit Ethernet cung cấp băng thông 1.000 Mbps trên mỗi cổng.
Băng thông này đủ cho hầu hết cảm biến LiDAR vốn thường tạo ra luồng dữ liệu từ 10 đến 100 Mbps tùy thuộc vào độ phân giải và tần suất quét.
Dung lượng băng thông dự phòng này đảm bảo ngay cả trong thời điểm đo đạc cao điểm, switch vẫn duy trì độ trễ thấp và mất gói tin tối thiểu.
Đây là những yếu tố then chốt cho độ chính xác đo lường.
Sự hiện diện của các cổng SFP mở rộng khả năng kết nối vượt xa cáp đồng tiêu chuẩn.
Các cổng này chấp nhận bộ thu phát quang (fiber optic transceivers).
Do đó tạo điều kiện kết nối đường dài lên đến vài kilomet mà không bị suy giảm tín hiệu.
Chức năng này đặc biệt hữu ích tại các khu công nghiệp rộng lớn nơi cảm biến có thể phân bố trên các khu vực ngoài trời rộng, vượt xa giới hạn 100 mét của cáp Ethernet đồng.
Hơn nữa, khả năng hợp nhất nhiều luồng dữ liệu của switch giúp tránh các điểm nghẽn có thể ảnh hưởng đến tính thời gian thực của hoạt động giám sát.
Ví dụ: Tại một nhà máy sản xuất đường mía, kho chứa đường thô cách trung tâm điều khiển 250 mét. Nhờ sử dụng cổng SFP kết hợp cáp quang, dữ liệu từ 3 cảm biến LiDAR giám sát bãi chứa nguyên liệu được truyền về không bị suy hao.
Do đó đảm bảo độ chính xác trong theo dõi khối lượng tồn kho.
Hoạt động ở môi trường khắc nghiệt
Cả switch TSW210 và router RUTX50 đều có thông số kỹ thuật chuẩn công nghiệp được thiết kế cho môi trường vận hành khắc nghiệt.
Vỏ nhôm bền của TSW210 cung cấp khả năng tản nhiệt hiệu quả đồng thời bảo vệ linh kiện điện tử bên trong khỏi va đập vật lý và nhiễu điện từ.
Phạm vi nhiệt độ hoạt động từ -40°C đến 75°C đảm bảo khả năng vận hành trong mọi điều kiện khí hậu cực đoan, từ kho lạnh đến bãi chứa ngoài trời chịu ảnh hưởng của nhiệt độ cao.
Thêm vào đó, khả năng chịu đựng môi trường trực tiếp chuyển thành yêu cầu bảo trì giảm thiểu và tuổi thọ thiết bị kéo dài.
Không giống như thiết bị mạng thương mại cần môi trường có điều hòa không khí, các thiết bị công nghiệp này có thể lắp đặt trực tiếp tại các điểm giám sát mà không cần vỏ bảo vệ.
Khả năng này giúp giảm độ phức tạp lắp đặt và triển khai tại các vị trí mà kéo dây cáp dài đến phòng thiết bị có điều hòa không khí sẽ không thực tế hoặc tốn kém.
Khả năng chống bụi và rung động của thiết bị càng tăng cường độ tin cậy trong các môi trường khai thác, sản xuất và xử lý vật liệu rời.
Đây là nơi các yếu tố này thường gây hỏng hóc sớm cho thiết bị điện tử tiêu chuẩn.
Ví dụ: Tại một nhà máy chế biến mía đường, thiết bị được lắp đặt ngay tại khu vực bãi chứa mía, nơi nhiệt độ ban ngày có thể lên đến 45°C và có nhiều bụi mía bay.
Sau 18 tháng vận hành liên tục, hệ thống vẫn hoạt động ổn định mà không cần bảo trì đặc biệt nào.
Truyền dữ liệu hai đường
Router RUTX50 triển khai chiến lược định tuyến dữ liệu hai đường phức tạp.
Nó đồng thời phục vụ yêu cầu quản lý dữ liệu doanh nghiệp và giám sát từ xa.
Đường truyền chính hướng dữ liệu cảm biến đến máy chủ công ty để lưu trữ, xử lý và tích hợp vào các hệ thống doanh nghiệp hiện có như quản lý kho, lập kế hoạch sản xuất hoặc nền tảng thông tin kinh doanh.
Vì vậy tạo ra các quy trình làm việc tự động hóa:
- Kết quả đo tồn kho thời gian thực kích hoạt đơn hàng mua sắm.
- Điều chỉnh lịch trình sản xuất.
- Phối hợp logistics mà không cần can thiệp thủ công.
Đường truyền thứ hai thiết lập kết nối bảo mật VPN cho giám sát từ xa.
Vì vậy giúp nhân viên được ủy quyền truy cập hình ảnh trực quan LiDAR theo thời gian thực từ bất kỳ địa điểm nào.
Chức năng này đặc biệt hữu ích cho đội ngũ quản lý giám sát nhiều địa điểm hoặc cho các chuyên gia kỹ thuật cung cấp hỗ trợ từ xa trong quá trình vận hành thử nghiệm hoặc khắc phục sự cố.
Triển khai VPN đảm bảo bảo mật dữ liệu và kiểm soát truy cập, ngăn chặn xem trái phép các thông tin vận hành nhạy cảm trong khi vẫn duy trì tính linh hoạt của truy cập từ xa.
Ví dụ: Giám đốc sản xuất của một tập đoàn đường có 5 nhà máy trên khắp miền Nam có thể theo dõi mức tồn kho đường tinh, đường thô, và mật rỉ tại tất cả các nhà máy qua ứng dụng điện thoại thông qua kết nối VPN.
Do đó giúp đưa ra quyết định điều phối sản xuất kịp thời mà không cần đến từng địa điểm.
Kết nối 5G tốc độ cao
Kết nối 5G của RUTX50 với tốc độ lên đến 3,3 Gbps đại diện cho một yếu tố nền tảng của các ứng dụng IoT công nghiệp thời gian thực.
Hệ thống LiDAR tạo ra khối lượng dữ liệu đáng kể.
Đám mây điểm 3D độ phân giải cao có thể tạo ra vài megabyte mỗi lần quét, với tần suất quét từ một lần mỗi phút đến hoạt động liên tục.
Ở tốc độ 3,3 Gbps, router có thể truyền khoảng 412 megabyte mỗi giây.
Do đó cung cấp băng thông dồi dào ngay cả khi nhiều cảm biến LiDAR độ phân giải cao hoạt động đồng thời.
Dung lượng truyền tải loại bỏ độ trễ vốn có trong các phương pháp truyền dữ liệu theo lô, nơi các phép đo được lưu trữ cục bộ và tải lên định kỳ.
Truyền tải thời gian thực tạo điều kiện hình ảnh trực quan ngay lập tức về các thay đổi tồn kho.
Vì thế giúp người quản lý giám sát hoạt động bốc xếp, theo dõi tốc độ tiêu thụ vật liệu và phát hiện bất thường khi chúng xảy ra thay vì phát hiện sự cố vài giờ sau trong quá trình xem xét dữ liệu.
Hơn nữa, cấu hình hai SIM với chuyển đổi dự phòng tự động đảm bảo kết nối liên tục ngay cả khi mạng di động chính gặp sự cố hoặc hiệu suất giảm.
Đây là tính năng quan trọng ở môi trường công nghiệp nơi cơ sở hạ tầng mạng vật lý có thể không khả thi hoặc nơi kết nối dự phòng biện minh cho chi phí bổ sung để tránh thời gian ngưng hoạt động hệ thống giám sát.
Ví dụ: Trong ca sản xuất tại một nhà máy đường, khi xe tải đổ 25 tấn đường thô vào kho, dữ liệu LiDAR được truyền ngay lập tức qua 5G.
Hệ thống ERP tự động cập nhật tồn kho và gửi thông báo cho bộ phận mua hàng khi lượng tồn giảm xuống dưới ngưỡng an toàn 200 tấn nên đảm bảo không gián đoạn sản xuất.
Hỗ trợ nhiều giao thức công nghiệp
Ngoài khả năng kết nối thô, RUTX50 hỗ trợ mở rộng các giao thức công nghiệp bao gồm MQTT (Message Queuing Telemetry Transport), Modbus và SNMP (Simple Network Management Protocol).
Khả năng tương thích giao thức tạo điều kiện tích hợp liền mạch với cơ sở hạ tầng tự động hóa công nghiệp hiện có.
MQTT tạo ra các mẫu nhắn tin xuất bản đăng ký hiệu quả lý tưởng cho ứng dụng IoT.
Vì vậy giảm chi phí so với các giao thức yêu cầu-phản hồi truyền thống đồng thời hỗ trợ xếp hàng thông điệp khi kết nối mạng tạm thời bị gián đoạn.
Hỗ trợ Modbus tạo điều kiện tích hợp trực tiếp với hệ thống SCADA (Supervisory Control and Data Acquisition) và bộ điều khiển công nghiệp.
Từ đó giúp hệ thống giám sát LiDAR tương tác với thiết bị xử lý vật liệu tự động, điều khiển băng tải và hệ thống quản lý quy trình.
Khả năng tích hợp biến giải pháp giám sát từ công cụ hình ảnh thụ động thành một thành phần tích cực của hoạt động tự động.
Chức năng SNMP cung cấp khả năng quản lý mạng tiêu chuẩn, giúp đội ngũ IT giám sát tình trạng router, theo dõi khối lượng dữ liệu và nhận cảnh báo về các vấn đề kết nối thông qua nền tảng quản lý mạng hiện có.
Vì thế giảm chi phí vận hành thông qua việc kết hợp hệ thống giám sát vào quy trình quản lý IT đã thiết lập thay vì yêu cầu các công cụ và quy trình giám sát riêng biệt.
Ví dụ: Tại nhà máy đường, hệ thống LiDAR kết nối với hệ thống SCADA hiện có qua giao thức Modbus. Khi mức tồn kho đường tinh trong silo giảm xuống 30%, tín hiệu tự động gửi đến hệ thống điều khiển băng tải để tăng tốc độ đóng bao.
Do đó đảm bảo cân bằng giữa sản xuất và đóng gói mà không cần điều chỉnh thủ công.
Có thể bạn quan tâm
Liên hệ
Địa chỉ
Tầng 3 Toà nhà VNCC 243A Đê La Thành Str Q. Đống Đa-TP. Hà Nội

